VTV2 Chất lượng cuộc sống lựa chọn đưa tin về công tác khám chữa bệnh mề đay bằng thảo dược tại Trung tâm Thuốc dân tộc trong phóng sự mới nhất. [Đọc ngay]

Thuốc Prednisolon: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Prednisolon là một trong những loại thuốc được sử dụng để làm giảm phản ứng của hệ thống miễn dịch, để điều trị làm giảm các triệu chứng như đau, sưng và phản ứng dị ứng.

Prednisolon
Prednisolone là một loại thuốc giúp làm giảm các phản ứng dị ứng
  • Tên hoạt chất: Prednisolone acetate
  • Tên biệt dược: Prednisolone

Phóng sự về công tác điều trị mề đay bằng YHCT do VTV2 đăng tải phỏng vấn bệnh nhân khỏi bệnh tại Trung tâm Thuốc dân tộc. [Tham khảo ngay]

I. Thông tin về thuốc Prednisolon

1. Thành phần

Thành phần chính là Prednisolone acetate. Những thành phần tá dược khác bao gồm: anhydrous lactose, colloidal silicon dioxide, crospovidone, D&C Yellow No.10, docusate sodium, FD&C Yellow No. 6, magnesium stearate và sodium benzoate.

2. Công dụng

Thuốc Prednisolon được chỉ định điều trị cho nhiều vấn đề về sức khỏe:

# Rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát
  • Tăng sản xuất thượng thận bẩm sinh
  • Viêm tuyến giáp không mưng mủ
  • Tăng Calci máu liên quan đến ung thư

# Rối loạn thấp khớp

Prednisolon là một liệu pháp ngắn hạn, giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính hoặc nghiêm trọng của các trường hợp:

  • Viêm khớp vẩy nến
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp
  • Viêm màng não không đặc hiệu cấp tính
  • Viêm khớp gout cấp
  • Viêm xương khớp sau chấn thương
  • Viêm khớp do viêm xương khớp
  • Viêm màng não

# Bệnh collagen

Sử dụng điều trị trong đợt nghiêm trọng hoặc điều trị duy trì trong các trường hợp:

  • Lupus ban đỏ
  • Thấp khớp cấp tính
  • Viêm bì cơ toàn thân

# Bệnh da liễu

  • Bệnh Pemphigus (là một bệnh bọng nước tự miễn dịch hiếm gặp của da hay niêm mạc)
  • Bệnh viêm da dạng Herpes
  • Hồng ban đa dạng nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
  • Viêm da tróc vẩy
  • Nấm da
  • Bệnh vẩy nến nặng
  • Viêm da tiết bã nghiêm trọng

# Dị ứng

Thuốc giúp kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc không đáp ứng điều trị thông thường như:

# Bệnh nhãn khoa

Các quá trình dị ứng và viêm cấp tính, mãn tính liên quan đến mắt và bộ phận phụ của nó như:

  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Viêm gan
  • Loét giác mạc dị ứng
  • Viêm kết mạc do varicella zoster virus
  • Viêm mống mắt
  • Viêm màng mạch-võng mạc
  • Viêm màng bồ đào lan tỏa và viêm màng đệm
  • Viêm thần kinh thị giác
  • Viêm mắt đồng cảm

# Bệnh hô hấp

  • U hạt (bệnh Sarcoidosis)
  • Hội chứng Loeffler không thể kiểm soát bằng biện pháp khác
  • Chứng nhiễm độc berili
  • Bệnh lao phổi
  • Viêm phổi hít

# Rối loạn huyết học

  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn
  • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn
  • Bệnh thiếu máu tan huyết (tự miễn)
  • Giảm hồng cầu
  • Thiếu máu bẩm sinh

# Khối u

  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
  • Bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ nhỏ

# Phù

Giúp lợi tiểu hoặc thuyên giảm protein niệu trong hội chứng viêm thận mà không nhiễm độc niệu, do lupus ban đỏ hoặc tự phát.

# Bệnh đường tiêu hóa

  • Viêm đại tràng
  • Viêm ruột

# Hệ thần kinh

  • Các đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng

# Bệnh khác

  • Viêm màng não lao
  • Bệnh nhiễm giun xoắn

3. Cách sử dụng

Sử dụng thuốc theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc hoặc của bác sĩ. Người bệnh chú ý không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Với thuốc viên, không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ mà hãy nuốt toàn bộ. Với chất lỏng, hãy đo lượng thuốc bằng muỗng hoặc dụng cụ đo, nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Nên uống thuốc vào bữa sáng để hạn chế gây khó chịu do dạ dày và giấc ngủ của bạn.

Không nên ngừng sử dụng thuốc đột ngột, vì nó có thể khiến tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng như sụt cân, buồn nôn, nhức đầu, đau cơ,… Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ để giảm liều từ từ.

4. Liều dùng

  • Liều dùng ban đầu của thuốc Prednisolon có thể thay đổi từ 5 mg đến 60 mg mỗi ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể.
  • Những tình trạng bệnh ít nghiêm trọng sẽ sử dụng liều thấp hơn. Ngược lại, các tình trạng bệnh nghiêm trọng nên sử dụng liều ban đầu cao hơn.
  • Liều lượng ban đầu nên được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi đáp ứng điều trị.
  • Nếu sau một khoảng thời gian mà không nhận thấy đáp ứng lâm sàng thì nên ngừng sử dụng thuốc và chuyển bệnh nhân sang liệu pháp khác.
  • Giảm liều thuốc ban đầu trong khoảng thời gian thích hợp cho đến khi đạt được liều thấp nhất nếu đáp ứng lâm sàng.
cách sử dụng Prednisolon
Liều dùng của thuốc Prednisolon khác nhau tùy theo tình trạng bệnh

5. Chống chỉ định và thận trọng

Prednisolon chống chỉ định với những bệnh nhân dị ứng Prednisolone acetate hoặc các thành phần tá dược khác của thuốc. Những người đang bị nhiễm nấm cần điều trị bằng thuốc kháng nấm đường uống hoặc bị nhiễm trùng không nên sử dụng thuốc này. Vì thuốc steroid có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch khiến bạn dễ dàng bị nhiễm trùng hoặc làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng.

Một số trường hợp khác nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc bao gồm:

  • Những bệnh gây tiêu chảy
  • Bệnh gan như xơ gan
  • Bệnh thận
  • Bệnh tim, huyết áp cao, nồng độ kali trong máu thấp
  • Rối loạn tuyến giáp
  • Bệnh tiểu đường
  • Tiền sử sốt rét
  • Bệnh lao phổi
  • Loãng xương
  • Bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể hoặc nhiễm herpes mắt
  • Loét dạ dày, viêm loét đại tràng hoặc có tiền sử chảy máu dạ dày
  • Rối loạn cơ bắp như nhược cơ
  • Trầm cảm hoặc bệnh tâm thần

Prednisolon có thể gây nhẹ ký hoặc dị tật bẩm sinh nếu người mẹ dùng thuốc trong ba tháng đầu. Các thành phần của thuốc cũng có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé. Nên người mẹ hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú.

6. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao hoặc ấm ướt. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

II. Những điều cần lưu ý khi sử dụng

1. Khuyến cáo

  • Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh hoặc nhiễm trùng. Nên thăm khám với bác sĩ ngay nếu như bạn bị thủy đậu hoặc sởi vì tình trạng này có thể dẫn đến tử vong ở những người đang sử dụng steroid.
  • Không tiêm vắc-xin sống (như vắc xin sởi, quai bị, thủy đậu,…) trong khi sử dụng thuốc này vì nó làm tăng nguy cơ bị ảnh hưởng có hại từ vắc-xin.
  • Tránh uống rượu khi sử dụng thuốc Prednisolon

2. Tác dụng phụ

Thuốc Prednisolon có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Mất ngủ, thay đổi tâm trạng
  • Thèm ăn, tăng cân dần dần
  • Mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, da khô, da mỏng, bầm tím hoặc đổi màu
  • Vết thương chậm lành
  • Buồn nôn, đau dạ dày, đầy hơi
  • Nhức đầu, chóng mặt
  • Thay đổi hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là cánh tay, chân, ngực, cổ, eo,…)

Đặc biệt, người bệnh nên gọi ngay cho bác sĩ nếu nhận thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Mờ mắt, đau mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn
  • Sưng, tăng cân nhanh, cảm thấy khó thở
  • Trầm cảm nặng, thay đổi tâm trạng, tính cách hoặc hành vi
  • Co giật
  • Phân có máu hoặc ho ra máu
  • Viêm tụy (đau dữ dội ở dạ dày trên lan ra cả lưng, buồn nôn hoặc nôn, nhịp tim nhanh)
  • Kali thấp (nhầm lẫn, nhịp tim không đều, khát nước quá mức, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm thấy khập khiễng)
  • Huyết áp cao (nhức đầu dữ dội, mờ mắt, ù tai, lo lắng, nhầm lẫn, đau ngực, khó thở, nhịp tim không đều, co giật)

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy thăm khám với bác sĩ nếu bất cứ triệu chứng nào khiến bạn cảm thấy lo lắng.

3. Tương tác thuốc

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với thuốc Prednisolon, bao gồm:

  • Một số loại thuốc kháng sinh như clarithromycin hoặc telithromycin
  • Thuốc chống nấm như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole
  • Thuốc tránh thai
  • Thuốc làm loãng máu như warfarin, coumadin
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc trị viêm gan C như boceprevir hoặc telaprevir
  • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS như atazanavir, delavirdine, efavirenz, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, nevirapine, ritonavir, saquinavir
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường bằng đường uống
  • Một số loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam
  • Thuốc động kinh như carbamazepine, fosphenytoin, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone
  • Thuốc trị lao như isoniazid, rifabutin, rifapentine hoặc rifampin

Danh sách này không đầy đủ những tương tác thuốc có thể xảy ra, người bệnh tốt nhất nên nói với bác sĩ những loại thuốc kê toa, không kê toa hoặc thảo dược mà bạn đang sử dụng trước khi sử dụng thuốc này.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Prednisolon. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về cách sử dụng hoặc liều dùng, hãy hỏi trực tiếp bác sĩ.

Tin bài liên quan

VTV2 Chất lượng cuộc sống giới thiệu bài thuốc Tiêu ban Giải độc thang của TT Thuốc dân tộc là liệu pháp đặc trị mề đay hoàn chỉnh. [Xem ngay]

Dị ứng mãn tính là gì? Những thông tin bạn nên ghi nhớ

Dị ứng là hiện tượng hệ miễn dịch phản ứng quá mức với với những chất được xem là vô...

Dị ứng chó mèo: Triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng

Dị ứng chó mèo là tình trạng kích ứng với protein trong tế bào da, nước tiểu, nước bọt của...

dị ứng bia rượu

Dị ứng bia rượu kéo dài bao lâu? Làm gì nhanh khỏi?

Sau khi uống rượu bia, nhiều người có biểu hiện nổi mẩn đỏ khắp người hay bị ngứa ngáy và...

Tìm hiểu dị ứng thời tiết là gì?

Dị ứng thời tiết: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị hiệu quả

Dị ứng thời tiết là bệnh lý ngoài da thường gặp trong những ngày giao mùa hoặc thời tiết thay...

Dị ứng thời tiết nổi mẩn đỏ ngứa phải làm sao?

Dị ứng thời tiết nổi mẩn đỏ ngứa thường xuất hiện khi thời tiết đột ngột lạnh hoặc nóng. Ngoài...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.