Thuốc Ebitac gì là?

Ebitac là thuốc chuyên điều trị về tim mạch, tăng huyết áp, biến chứng ở người suy tim, suy chức năng thất trái không triệu chứng,… Thông tin chúng tôi sắp chia sẻ dưới đây sẽ giúp ích cho người bệnh vài điều cần lưu ý khi điều trị bằng thuốc.

Thuốc Ebitac chuyên điều trị về các bệnh tim mạch

  • Tên biệt dược: Ebitac 12.5, Ebitac 20, Ebitac Forte.
  • Phân nhóm: Thuốc tim mạch.
  • Dạng bào chế: Viên nén.

I. Thông tin cần biết về thuốc Ebitac

Người bệnh cần nắm rõ những thông tin dưới đây để sử dụng thuốc đúng mục đích.

1. Chỉ định

Ebitac được chỉ định để điều trị với các chứng bệnh như:

  • Cao huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim.
  • Cao huyết áp thận, bệnh thận do đái tháo đường, suy thận.
  • Suy chức năng thất trái không triệu chứng.

Bệnh nhân có nhu cầu tìm hiểu thêm tác dụng khác của thuốc, cần liên hệ trực tiếp tới bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để biết thêm thông tin.

2. Thành phần

  • Enalapril maleate: 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg
  • Hydrohlorothiazide: 12.5 mg, 25 mg.

3. Dược lực, cơ chế hoạt động

Dược động học

Khoảng 60 % enalapril được hấp thụ ở đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh của huyết thanh đạt được trong vòng 30 – 90 phút. Enalapril được phân hủy thành enalaprilat ở gan. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ, 60% bài tiết vào nước tiểu, phần còn lại đào thải theo phân.

Thời gian bán tải của hydroclorothiazid khoảng 9.5 – 13 giờ, bài tiết chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa.

Huyết áp hạ rõ trong khoảng từ 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc và có tác dụng tối đa từ 4 – 6 giờ.

Dược lực học

Hoạt chất enalapril sau khi uống được phân hủy thành chất chuyển hóa hoạt động enalapril trong gan, có hoạt tính ức chế men chuyển ACE (ACE là chất xúc tác sự biến đổi angiotensin I thành angiotensin II).

Hydroclorothiazid có tác dụng lợi tiểu, tăng quá trinh bài tiết natri clorid. Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp thể hiện chậm sau 1 – 2 tuần, bởi trước hết sẽ làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, sau đó tùy thuộc vào sự giảm sức ngoại vi và sự thích nghi của các mạch máu trong tình trạng nồng độ Na+ mà quá trình hạ huyết áp mới diễn ra chậm.

Tham khảo: Thuốc Vasetib – Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

4. Chống chỉ định

Người bệnh mắc phải những trường hợp dưới đây không được điều trị bằng thuốc:

5. Cách dùng

Mỗi ngày dùng 1 viên, nếu có thể dùng 2 viên/lần/ngày, tối đa 4 viên/lần/ngày.

Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng liều thuốc phù hợp với bệnh tình.

6. Liều dùng

Sử dụng thuốc theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc được bác sĩ chỉ định. Thông tin dưới đây chỉ phù hợp đối với các trường hợp phổ biến, bệnh nhân cần được bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn hướng dẫn khi sử dụng thuốc cho đúng liều lượng.

Trẻ em

Chưa có chứng minh về hiệu quả và mức độ an toàn đối với trẻ em.

Cần sử dụng thuốc đúng liều lượng để đảm bảo kết quả điều trị
Cần sử dụng thuốc đúng liều lượng để đảm bảo kết quả điều trị

Người lớn

Sẽ có hai liều sử dụng thuốc: liều khởi đầu (liều được sử dụng từ 1 – 3 ngày) và liều duy trì thông thường (liều được sử dụng từ ngày thứ 4 trở đi).

  • Liều dùng điều trị tăng huyết áp

Liều khởi đầu từ 2.5 – 5 mg, liều duy trì thông thường từ 10 – 20 mg. Có thể điều chỉnh liều dùng sao cho phù hợp với huyết áp của mình.

  • Liều dùng điều trị suy tim

Liều khởi đầu là 2.5 mg sử dụng trong 3 ngày đầu, mỗi ngày dùng một lần, trong 4 ngày tiếp theo dùng 2.5 mg 2 lần/ngày. Sau đó tăng liều duy trì thông thường 20 mg, có thể dùng một lần hoặc chia làm hai lần uống (buổi sáng và buổi tối).

Đối với các trường hợp suy tim nặng hoặc có nhu cầu tăng liều thì cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Liều dùng cho trường hợp bị suy thận

Liều khởi đầu là 2.5 mg, liều duy trì không được vượt quá 40 mg, thời gian giữa hai lần sử dùng phải được kéo dài.

Nếu không đạt được kết quả trong 4 tuần sử dụng thuốc thì cần phải tăng liều hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thêm thuốc tăng huyết áp khác.

  • Liều dùng cho trường hợp suy chức năng thất trái không triệu chứng

Liều khởi đầu là 2.5 mg dùng 2 lần mỗi ngày (buổi sáng và buổi tối) và tăng liều cho tới liều duy trì thông thường là 10 – 20 mg.

Trong quá trình dùng thuốc cần phải theo dõi chức năng thận và huyết áp trước và sau điều trị; theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường nếu có dấu hiệu thay đổi nồng độ.

Tham khảo thêm: Thuốc Plavix 75mg – Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

7. Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì sản phẩm.

II. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc

1. Khuyến cáo khi dùng

  • Thận trọng cho các đối tượng: người già (dễ mất cân bằng điện giải), phụ nữ mang thai và cho con bú (các chất ức chế ACE có thể gây tử vong cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai dùng thuốc) và trẻ em.
  • Người bị suy thận nặng, suy gan, gút, bị hẹp động mạch thận, bệnh đái tháo đường cần được thận trọng khi điều trị.
  • Phải thường xuyên theo dõi huyết áp và chức năng thận trong quá trình sử dụng thuốc.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Trong quá trình điều trị sử dụng thuốc sẽ gây ra các tác dụng phụ như: chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, phù mạch, hạ huyết áp nặng, ho khan,… có thể bị ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương gây ra trầm cảm nặng, kích động.

Có thể bạn muốn biết: Thuốc Sintrom có công dụng gì?

3. Tương tác thuốc

Cần thận trọng trong quá trình điều trị khi sử dụng thuốc ebitac với các loại thuốc khác, có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc và gia tăng ảnh hưởng gây ra các tác dụng phụ:

  • Thuốc giãn tĩnh mạch hoặc thuốc gây mê.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc gây giải phóng renin.
  • Thuốc làm tăng kali huyết thanh.
  • Lithi.
  • Thuốc giãn phế quản.
  • Thuốc tránh thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ebitac với các loại thuốc khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ebitac với các loại thuốc khác

4. Cách xử lý khi dùng quá liều và quên liều

Dùng thuốc quá liều

Khi sử dụng thuốc quá liều gây ra triệu chứng hạ huyết áp nặng, nên ngừng điều trị bằng thuốc, áp dụng các biện pháp điều trị khác và theo dõi chặt chẽ tình hình bệnh nhân.

Dùng thuốc quên liều

Nếu trong quá trình dùng thuốc mà quên liều, cần dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp quên liều mà thời gian sử dụng liều tiếp theo sắp tới, thì nên bỏ qua liều quên và vẫn tiếp tục sử dụng liều tiếp theo, không được sử dụng gấp đôi liều.

5. Nên ngưng sử dụng thuốc khi nào?

Cảm thấy bệnh tình không thuyên giảm, hạ huyết áp đột ngột hay thuốc gây ra tác dụng phụ, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và gặp trực tiếp bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

Có thể bạn quan tâm

Các loại thuốc chống đột quỵ được sử dụng

7 Loại Thuốc Chống Đột Quỵ Được Khuyên Dùng Từ Bác Sĩ

Sử dụng thuốc chống đột quỵ đúng cách giúp bạn phòng tránh được các rủi biến chứng, kéo dài tiên...

Gợi ý một vài cách trị tim đập nhanh tại nhà

Cách Trị Tim Đập Nhanh Tại Nhà An Toàn, Hiệu Quả Cao

Tim đập nhanh do nhiều nguyên nhân gây ra. Người bệnh sẽ gặp phải các triệu chứng như thở hổn...

Lưu ý khi sử dụng thực phẩm hạ huyết áp

12 Loại Thực Phẩm Hạ Huyết Áp An Toàn, Hiệu Quả Cao

Lựa chọn đúng loại thực phẩm hạ huyết áp giúp người bệnh sớm điều trị khỏi tình trạng tăng huyết...

Lưu ý khi tập luyện thể dục cải thiện sức khỏe tim mạch

5 Bài Tập Tốt Cho Tim Mạch Được Nhiều Người Áp Dụng

Thực hành các bài tập tốt cho tim mạch giúp máu huyết lưu thông, hỗ trợ người bệnh điều trị...

Cơ chế hình thành xơ vữa mạch máu não

Xơ Vữa Mạch Máu Não: Triệu chứng và Giải pháp điều trị

Xơ vữa mạch máu não diễn biến âm thầm, có khả năng gây tai biến hoặc nhiều biến chứng khác...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *