Thuốc kháng sinh Norfloxacin dùng như thế nào?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Norfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm quinolone. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, có thể tiêu diệt được nhiều chủng vi khuẩn bằng cách ngăn ngừa và ức chế sự tăng trưởng của chúng.

Norfloxacin
Norfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm quinolone.

  • Tên hoạt chất: Norfloxacin
  • Phân nhóm: Thuốc kháng sinh

Những thông tin cần biết về thuốc Norfloxacin

Tác dụng

Norfloxacin được chỉ định cho trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc hoạt động dựa trên cơ chế ngăn ngừa quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, khiến chúng bị tiêu diệt.

Thuốc kháng sinh Norfloxacin và các loai kháng sinh khác không được chỉ định cho những trường hợp bị nhiễm virus (cúm cảm lạnh). Việc dùng thuốc khi không cần thiết có thể làm tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ hoặc gây tình trạng vi khuẩn kháng kháng sinh (lờn thuốc).

Chỉ định

Norfloxacin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn trong một số bệnh lý như sau:

Điều trị:

  • Viêm dạ dày – ruột cấp;
  • Viêm niệu đạo do lậu, viêm hậu môn, viêm hầu, viêm cổ tử dung (do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae).
  • Thương hàn
  • Nhiễm trùng đường tiểu (trên hoặc dưới) cấp hay mạn tính: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm mào tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt mạn tính, nhiễm khuẩn niệu do phẫu thuật niệu khoa…

Dự phòng:

  • Nhiễm khuẩn ở người bị bệnh bạch cầu trung tính.
  • Viêm da dày ruột do vi khuẩn.

Thuốc Norfloxacin có thể được chỉ định cho những mục đích điều trị khác đã được phê duyệt nhưng không được liệt kê trong bài viết. Liên hệ với bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Chống chỉ định

Không dùng Norfloxacin cho bệnh nhân mân cảm/ dị ứng với thành phần thuốc hoặc kháng sinh thuộc nhóm Norfloxacin.

Dạng bào chế – hàm lượng

Thuốc được bào chế ở những dạng viên uống với hàm lượng 400 mg.

Cách dùng

Tham khảo thông tin về cách dùng thuốc được in trên nhãn dán/ tờ đơn dùng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng.

thuốc norfloxacin
Thận trọng đọc kĩ thông tin về cách dùng trước khi sử dụng.
  • Thuốc dùng đường uống, dùng nguyên biên kèm một ly nước đầy.
  • Thuốc dùng 2 lần/ ngày, trước bữa ăn ít nhất một giờ hoặc hai giờ sau mỗi bữa ăn. Bạn có thể dùng sau khi ăn / uống các sản phẩm từ sữa (sữa, sữa chua, phô mai…).
  • Dùng Norfloxacin ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng bất kỳ dược phẩm có chứa canxi, magie, nhôm.
  • Dùng thuốc đúng liều lượng quy định, Không tự ý ngưng thuốc khi chưa kết thúc liệu trình điều trị (kể cả khi bệnh có biểu hiện thuyên giảm) vì điều này có thể khiến vi khuẩn phát triển, tăng nguy cơ tái nhiễm.
  • Nên dùng thuốc vào một thời điểm cố định để nâng cao hiệu quả. Hạn chế tình trạng quên liều.

Liều dùng 

Liều dùng cho người lớn:

Nhiễm trùng đường niệu:

Không có biến chứng:

  • Nhiễm khuẩn Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Escherichia coli: 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 3 ngày.
  • Các loại vi khuẩn khác: 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 7 – 10 ngày.

Có biến chứng:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 10  -21 ngày.

Liều dùng cho người viêm bàng quang:

  • Do vi khuẩn Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Escherichia coli: 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 3 ngày.
  • Các chủng vi khuẩn khác: 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 7 – 10 ngày.

Liều dùng cho người bị viêm tuyến tiền tiết (cấp & mãn):

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 28 ngày.

Liều dùng cho người nhiễm trùng lậu cầu:

  • Không có biến chứng: 800 mg/ lần. Dùng một lần.

Liều dùng cho người bị viêm da dày ruột Campylobacter:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 3 ngày.
  • Trường hợp bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch liệu trình điều trị bằng thuốc có thế kéo dài từ 7 – 14 ngày.

Liều dùng cho người bị viêm mào tinh hoàn:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 12 – 14 ngày.

Liều dùng cho người bị viêm bể thận:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 14 ngày.

Liều dùng cho người bị sốt Salmonella ruột:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 7 – 14 ngày.

Liều dùng cho người bị viêm dạ dày ruột Salmonella:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 5 ngày.
  • Trường hợp suy giảm miễn dịch có thể điều trị trong vòng 14 ngày.

Liều dùng cho người bị nhiễm khuẩn Shigella:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 5 ngày.
  • Trường hợp bệnh nhân đang bị suy giảm miễn dịch có thể điều trị trong 7 – 10 ngày.

Liều dùng trị tiêu chảy của khách du lịch:

  • 400 mg, 2 lần/ ngày, liên tục trong 3 ngày.
  • Trường hợp bệnh nhân đang bị suy giảm miễn dịch có thể điều trị trong 7 – 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ em

Liều dùng Norfloxacin cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu. Hãy tham kháo ý kiến của chuyên gia nếu có ý định dùng thuốc này cho trẻ em.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Norfloxacin nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Tuyệt đối không dùng nếu thuốc có dấu hiệu biến chất (biến đổi mùi, màu sắc) hoặc hết hạn sử dụng. Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật nuôi trong nhà.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Norfloxacin

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước và trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần lưu ý những điều sau:

Cảnh báo chung

  • Thông báo cho chuyên gia biết nếu như bạn xuất hiện phản ứng dị ứng nghiêm trọng với norfloxacin hoặc các dược phẩm thuộc nhóm kháng sinh qluoroquinolone như gatifloxacin (Tequin), levofloxacin (Levaquin), moxifloxacin (Avelox), sparfloxacin (Zagam), ciprofloxacin (Cipro)… hay bất kỳ dược phẩm nào khác.
  • Thận trọng khi dùng Norfloxacin cho người có tiền sử co giật hoặc yếu tố thuận lợi gây co giật.
  • Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng cũng được ghi nhận ở một số đối tượng sử dụng Norfloxacin và dược phẩm cùng nhóm, gây đỏ, sưng hay phồng rộp da. Ngừng sử dụng thuốc nếu nhận thấy có hiện tượng này xảy ra.
  • Tương tự như các kháng sinh quinolon khác, Norfloxacin có thể gây viêm gân/ đứt gân (dù hiếm gặp), đặc biệt là khi dùng chung với corticosteroid. Nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện triệu chứng trên, cần ngừng sử dụng thuốc ngay và tích cực điều trị theo hướng dẫn của người có chuyên môn.
  • Norfloxacin có thể được chỉ định cho người bị suy thận. Tuy nhiên, cần xem xét liều lượng phù hợp.
  • Norfloxacin và một số kháng sinh thuộc nhóm quinolon có thể gây phản ứng tan máu ở người thiếu (hoặc tiềm ẩn) glucose-6-phosphate dehydrogenase-G6DP.
  • Thuốc có thể gây nhức đầu nhẹ, chóng mặt, mệt mỏi. Do dó, không lái xe, vận hành máy móc hay tham gia những hoạt động đồi hỏi sự tỉnh táo cao độ khi dùng thuốc trên.
  • Không dùng đồng thời thuốc kháng axit chứa magnesium hydroxide hay nhôm hydroxide, vitamin, chất bổ sung tổng hợp trước hoặc sau 2 giờ đồng hồ khi điều trị bằng norfloxacin.

Cảnh báo nhóm đối tượng đặc biệt

  • Hiện tại, vẫn chưa có nghiên cứu đày đủ về rủi ro của thuốc đối với phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của chuyên gia để cân nhắc lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc trên điều trị.

Tác dụng phụ

Norfloxacin được dung nạp tốt, tuy nhiên thuốc có thể gây mốt số tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị. Người bệnh có thể gặp phải các biểu hiện sau:

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Chán ăn
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Trầm cảm,
  • Bồn chồn, lo lắng.
  • Dễ kích động
  •  Ảo giác
  • Ù tai
  • Chảy nước mắt.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Giảm bạch cầu
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Giảm tiểu cầu
  • Tăng ALAT (SGPT), ASAT (SGOT).

Các tác dụng phụ sau đây được ghi nhận từ khi thuốc đưa ra thị trường:

  • Phản ứng mẫn cảm: phù mạch, khó thở, mày đay, đau cơ, viêm khớp, viêm thận kẽ, phù mạch, phản vệ…
  • Da: Xơ cứng bì do ngộ độc, hồng ban đa dạng, viêm da bong vảy, ngứa, hội chứng nhạy cảm ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson…
  • Dạ dày – ruột:  Viêm gan, vàng da, viêm đại tràng có màng giả, viêm tụy (hiếm gặp)..
  • Cơ xương: Đứt gân, viêm gân, nhược cơ cấp tính.
  • Thần kinh – tâm thần: Dị cảm, lú lẫn, bệnh đa thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barre), rối loạn tâm thần (co cơ, run cơ, run).
  • Niệu dục: Nhiễm vi nấm Candida âm đạo.
  • Thận: Suy thận.
  • Các giác quan: rối loạn thị giác, vị giác.

Đây chưa phải là danh sách đầy đủ nhất những tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình điều trị bằng Norfloxacin. Không phải ai cũng gặp phải biểu hiện trên khi dùng thuốc. Tuy nhiên, khi gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng (bao gồm các triệu chứng không được liệt kê trong bài viết), cần nhanh chóng liên hệ với chuyên gia để có biện pháp xử lý.

Tương tác thuốc

Norfloxacin có thể tương tác với các loại thuốc sau đây:

  • Acetylsalicylic Acid (aspirin)
  • Aldactone (spironolactone);
  • Advil (ibuprofen);
  • amoxicillin (Amoxil, Apo-Amoxi, Trimox, Amoxicot, Wymox, DisperMox, Moxatag, Biomox, Moxilin);
  • B Complex 100 (vitamin tổng hợp);
  • Cipro (ciprofloxacin)
  • Canxi 600 D (canxi / vitamin d);
  • Cotrim (trimethoprim/ sulfamethoxazole);
  • ibuprofen;
  • Macrobid (nitrofurantoin);
  • Lyrica (pregabalin);
  • Paracetamol (acetaminophen);
  • Panadol (acetaminophen);
  • Penicillin G Procaine (Procaine penicillin);
  • tinidazole (Fasigyn, Tindamax);
  • Tylenol (acetaminophen);
  • Valproate Natri (axit valproic);
  • Vitamin B1 (thiamine);
  • Ventolin (albuterol);
  • Viagra (sildenafil);
  • Vitamin B1 (thiamine);
  • Vitamin B6 (pyridoxine);
  • Vitamin B12 (cyanocobalamin);
  • Vitamin C (ascorbic acid);
  • Vitamin D3 (cholecalciferol);
  • Vitamin K1 (phytonadione);
  • Vitamin K (phytonadione).

Tương tác với thức ăn:

Norfloxacin có thể làm giảm khả năng hấp thu và giảm nồng độ của các khoáng canxi, sắt, magiê và kẽm trong máu và đường niệu, gây giảm hiệu quả của thuốc điều trị. Do đó, nên dùng norfloxacin trước hoặc sau 2 giờ sau khi ăn. Không dùng chất bổ sung, vitamin tổng hợp, thuốc kháng axit, thực phẩm giàu khoáng chất trên khi đang điều trị bằng norfloxacin.

Sử dụng caffeine cùng với norfloxacin có thể làm tăng tác dụng của caffeine. Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn bị đau đầu, run, bồn chồn, hồi hộp, mất ngủ và tăng huyết áp hoặc nhịp tim.

Tương tác với bệnh:

  • Viêm đại tràng
  • Rối loạn thần kinh trung ương
  • Nhược cơ
  • Rối loạn thần kinh ngoại biên
  • Viêm gân
  • Tiểu đường
  • Rối loạn chức năng thận.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc làm giảm hoạt lực của thuốc điều trị hoặc làm tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ chuyên khoa các loại thuốc đang sử dụng. Nếu như phát hiện có tương tác, bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn điều chỉnh hoặc chỉ định một số thuốc điều trị khác phù hợp hơn.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Norfloxacin. Bài viết mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc về cách dùng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc…, liên hệ với bác sĩ chuyên môn để được tư vấn và giải đáp.

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.