Corticoid (Corticosteroid) là gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Corticoid là hoạt chất được sử dụng trong điều trị các vấn đề về viêm sưng, thường gặp trong các bệnh da liễu. Đây là nhóm hoạt chất cần có chỉ định điều trị của bác sĩ trước khi sử dụng.

 Corticosteroid
Cần hiểu rõ về Corticosteroid trước khi sử dụng

  • Tên hoạt chất: Corticosteroid.
  • Tên gọi phổ biến: Corticoid.
  • Phân loại: nhóm thuốc kháng viêm.
  • Tên biệt dược: Medrol®.

Thông tin hoạt chất Corticoid (Corticosteroid)

Corticosteroid là nhóm hoạt chất hóa học gồm các hormoon steroid. Nhóm hoạt chất này thường được tổng hợp bằng cách sử dụng vỏ thượng thận của một số động vật có xương sống để tổng hợp. Hoạt chất này được biết đến từ năm 1950 và bắt đầu đưa vào thương mại từ những năm 1980.

Trong nhóm Corticosteroid có 4 nhóm hoạt chất chính với hoạt lực khác nhau, bao gồm:

Nhóm A, các loại Hydrocortisone, gồm có một số biệt dược:

  • Hoạt chất Cortisone axetat.
  • Methylprednisolone.
  • Hoạt chất Hydrocortisone.
  • Hydrocortisone axetat.
  • Tixocortol pivalate.
  • Prednisolone.
  • Prednisone.

Nhóm B, các loại Acetonides, gồm có một số biệt dược:

  • Họat chất Amcinonide.
  • Budesonide.
  • Desonide.
  • Hoạt chất Fluocinonide.
  • Fluocinolone Acetonide.
  • Mometasone.
  • Hoạt chất Halcinonide.
  • Triamcinolone Acetonide.
  • Triamcinolone Alcohol.

Nhóm C, các loại Betamethasone, gồm có một số biệt dược:

  • Hoạt chất Betamethasone.
  • Betamethasone Sodium Phosphate.
  • Dexamethasone.
  • Dexamethasone Sodium Phosphate
  • Fluocortolone.

Nhóm D, gồm 2 phân nhóm nhỏ là nhóm D1 Halogenated và nhóm D2 tiền dược Esters. Cả hai phân nhóm này có đặc điểm chung là kém bền vững:

  • Nhóm D1: Hoạt chất Hydrocortisone – 17- valerate, Halometasone, Hoạt chất Alclometasone Dipropionate, Betamethasone Valerate, Betamethasone Dipropionate,…
  • Nhóm D2: Hoạt chất Hydrocortisone – 17 – butyrate, Hydrocortisone – 17 – Aceponate, Hydrocortisone – 17 – Buteprate, hoạt chất Prednicarbate.

Mức độ hoạt lực của Corticosteroid

  • Corticosteroid nhóm 1, có hoạt lực siêu mạnh, gồm có các thuốc bôi; kem mỡ chứa Clobetasol Propionate 0,05; Halobetasol propionate 0,05; betamethasone dipropionate 0,05.
  • Corticosteroid nhóm 2 và nhóm 3, có hoạt lực mạnh, gồm một số thuốc mỡ chứa Betamethasone dipropionat 0,05; Hacinonide 0,1; Diflorasone diacetate 0,05; Betamethason dipropionate 0,05; Desoximetasone 0,25; Triamcinolone acetonide 0,5; Bethamethason dipropionate 0,05.
  • Corticosteroid nhóm 4, nhóm 5, có hoạt lực vừa, gồm một số loại thuốc mỡ chứa Betamethazon benzoate 0,025; Flurandrenolide 0,05; Fluocinolon acetonide 0,025, Clocortolone pivalate 0,1; Betamethason valerate 0,1.
  • Corticosteroid nhóm 6, nhóm 7, có hoạt lực nhẹ, gồm một số loại thuốc mỡ chứa Bethamethason valerate 0,2; Methyl prednisolon 0,25;…

Các dạng Corticosteroid

Corticosteroid gồm có những dạng chính, bao gồm:

  • Dạng uống.
  • Dạng tiêm.
  • Thuốc bôi ngoài da như thuốc mỡ.
  • Kem bôi.
  • Corticoid dạng xông hít.

Công dụng của Corticosteroid

Corticosteroid có khá nhiều công dụng, tùy theo mục đích mà nhóm hoạt chất này thường được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

  • Chống viêm trong thời gian ngắn, sử dụng cho những trường hợp cần chống viêm mạnh.
  • Chỉ định trong điều trị một số bệnh ngoài da có triệu chứng viêm sưng như các bệnh viêm da, tình trạng nấm, khô da, các vấn đề ngoài da có tình trạng sừng hóa,…
  • Hỗ trợ điều hòa, chuyển hóa các chất, hỗ trợ điều hòa chức năng của hệ thần kinh trung ương.
  • Hỗ trợ ức chế miễn dịch và ức chế hoạt hóa các tế bào.
  • Giảm triệu chứng dị ứng, chống dị ứng trong một số trường hợp.
  • Chỉ định trong điều trị một số vấn đề liên quan đến xương khớp.
  • Ngoài ra, Corticosteroid có thể sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ điều trị.

Cách sử dụng Corticosteroid

  • Đối với Corticosteroid dùng uống, tiêm: sử dụng theo chỉ định của bác sĩ điều trị, không được tự ý sử dụng nhóm thuốc Corticosteroid dùng uống. Mỗi bệnh nhân sẽ có liều dùng và thời gian điều trị riêng biệt.
  • Đối với Corticosteroid dùng ngoài da như dạng thuốc mỡ, dạng kem bôi Corticosteroid cần phải vệ sinh vùng da sạch sẽ trước khi bôi. Khi bôi cần thoa nhẹ một lớp mỏng, sau khi bôi có thể bằng kín hoặc không băng kín, tùy theo trường hợp. Tương tự như Corticosteroid dạng uống, khi sử dụng dạng thuốc mỡ, dạng kem bôi cũng cần hết sức tuân thủ chỉ định của bác sĩ về liều lượng cũng như thời gian sử dụng.

*Sử dụng Corticosteroid cần phải cẩn trọng, tránh tùy tiện vì có thể gây ra nhiều ảnh hưởng không mong muốn cho sức khỏe, làm xuất hiện nhiều biến chứng.

Tham khảo thêm: Thuốc Acirax có tác dụng gì?

Một số tác dụng phụ của Corticosteroid

Tương tự nhiều loại thuốc điều trị khác, Corticosteroid có thể gây ra khá nhiều tác dụng phụ không mong muốn cho sức khỏe của bạn như:

  • Rối loạn một số vấn đề về chuyển hóa như rối loạn canxi, Na+, K+, Ca+, rối loạn phân bố mỡ, cải thiện tình trạng đái tháo đường, tăng đường máu.
  • Hiện tượng lipoprotein máu, tình trạng xơ vữa động mạch.
  • Gây ra một số vấn đề về loãng xương, đặc biệt là khi sử dụng hoạt chất này trong thời gian dài. Một số trường hợp có thể xuất hiện tình trạng teo cơ và loạn dưỡng cơ.
  • Xuất hiện một số tác dụng phụ về mắt, gây đục nhân mắt, glaucoma,…
  • Gây ra một số vấn đề ngoài da như đỏ, mỏng da, rạn hoặc có đốm trắng trên bề mặt, xuất hiện tình trạng mụn nước, mụn trứng cá,…
sử dụng corticosteroid trong điều trị cần cẩn trọng
Sử dụng Corticosteroid cũng như các loại thuốc điều trị khác cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ

Tương tác

1. Tương tác thuốc

Corticosteroid cũng như nhiều loại thuốc điều trị khác cũng có một số tương tác với các thuốc điều trị khác. Người đang sử dụng hoặc vừa ngưng sử dụng một số loại thuốc dưới đây có thể gặp phải tương tác thuốc nếu dùng Corticosteroid:

  • Nhóm thuốc Aceclofenac, Acemetacin, Etodolac (giảm đau dùng trong các bệnh xương khớp).
  • Aldesleukin, Ceritinib, Doxorubicin, (sử dụng trong điều trị bệnh ung thư).
  • Amtolmetin Guacil, Choline salicylate, Clonixin, Dipyrone (sử dụng trong điều trị một số vấn đề về giảm đau, hạ sốt, chống viêm).
  • Celecoxib, Diflunisal, Etofenamate, Etoricoxib, Felbinac, Fenoprofen, Ibuprofen, Indomethacin, Ketoprofen, Ketorolac (nhóm thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid).
  • Clarithromycin (sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn).
  • Diclofenac (sử dụng trong điều trị những cơn đau với mức độ từ nhẹ đến trung bình).
  • Etravirine, Indinavir (thuốc sử dụng trong việc kiểm soát HIV).
  • Fentanyl (sử dụng trong những trường hợp cần gây mê).
  • Idelalisib (sử dụng trong điều trị các vấn đề về bệnh bạch cầu, lymphocytic mãn tính).
  • Itraconazole, Ketoconazole (dùng trong điều trị chống nấm ngoài da, điều trị nhiễm trùng do nấm).

2. Tương tác với thực phẩm

Corticosteroid có thể xảy ra tương tác với một số thức ăn, các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,… Cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị về những tương tác với thực phẩm, thức uống trong quá trình điều trị bệnh.

Thận trọng, chống chỉ định

Khi sử dụng Corticoid, có một số trường hợp chống chỉ định và thận trọng cần chú ý:

  • Không sử dụng trong trường hợp kích ứng với Corticosteroid.
  • Thận trọng cho những trường hợp trẻ em, phụ nữ đang mang thai và cho con bú, người cao tuổi.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ khi đang hoặc có tiền sử mắc các bệnh lý.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc không kê toa, thuốc kê toa, thực phẩm chức năng, thuốc thảo dược bất kỳ cần trao đổi với bác sĩ và liệt kê đầy đủ trước khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Corticosteroid

  • Corticosteroid cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Không bảo quản thuốc tại nơi ẩm ướt, không cho vào ngăn đá.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Có thể bạn quan tâm

chàm sinh dục nam

Đau khổ vì bệnh chàm sinh dục nam!

Chàm sinh dục nam là một căn bệnh liên quan đến vùng da sinh dục không truyền nhiễm. Chàm sinh...

trị nấm da đầu tại nhà

10 cách trị nấm da đầu tại nhà đơn giản, hiệu quả

Áp dụng các cách trị nấm da đầu tại nhà là giải pháp được nhiều người tin tưởng lựa chọn....

Những cách giúp khắc phục chứng da khô, nứt nẻ vào mùa đông

Làn da thường có xu hướng khô và bong tróc vào mùa đông. Tình trạng này không ảnh hưởng đến...

Bệnh zona thần kinh ở trẻ em: Điều phụ huynh cần biết

Mặc dù triệu chứng của bệnh zona thần kinh ở trẻ em có mức độ ảnh hưởng thấp và hiếm...

Dùng Vaseline có trị rạn da được không?

Rạn da xảy ra khi các sợi collagen và elasting bên dưới bề mặt giãn quá mức trong khi cấu...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *