Seretide là thuốc gì? Công dụng và một số lưu ý khi dùng
Seretide là thuốc giãn phế quản, thường được chỉ định ngăn ngừa bệnh đường hô hấp như hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Hiệu quả điều trị của thuốc kéo dài trong vòng 12 giờ.
- Tên hoạt chất: Salmeterol + Flnomasone propionate
- Tên thương hiệu: Seretide®
I. Thông tin về thuốc Seretide
Đọc kĩ một số thông tin về thuốc: công dụng, thành phần, hướng dẫn sử dụng, dạng bào chế sau… để dùng thuốc đúng mục đích, tránh rủi ro không đáng có.
1. Thành phần chính
Thuốc có hai thành phần chính là:
- Flnomasone propionate: Thuốc thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng giảm sưng, chống viêm, kích ứng lên đường dẫn khí đến phổi, giúp cho việc hô hấp dễ dàng hơn.
- Salmeterol xinafoate: Đây là thuốc giãn phế quản. Thuốc có công dụng giữ cho ống thở trong phổi luôn được mở rộng trong vòng 12 giờ.
2. Công dụng
Seretide® được dùng để phòng ngừa và điều trị:
- Bệnh hen suyễn
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) nặng
- Bệnh nhân hay tái phát cơn khó thở dù đã sử dụng thuốc giãn phế quản.
Dùng thường xuyên flnomasone propionate và salmeterol có thể giúp kiểm soát chứng khó thở. Thuốc không có tác dụng điều trị khó thở đột ngột do hen suyễn, do đó bạn phải dùng thuốc điều trị khác (Ventolin (salbutamol)) để kiểm soát triệu chứng.
3. Chống chỉ định
Không dùng Seretide® cho bệnh nhân bị dị ứng với Salmeterol, Flnomasone propionate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4. Dạng bào chế và hàm lượng
Seretide có thể được sử dụng dưới dạng bình xịt định liều hoặc dạng bột khô hít:
Seretide Evohaler (dung dịch xịt)
- Seretide Evohaler 25/50 microgam (25 mcg salmeterol và 50 mcg flnomasone propionate) dạng hỗn dịch, dùng bình xịt định liều.
- Seretide Evohaler 25/125 microgam (25 mcg salmeterol và 125 mcg flnomasone propionate), dạng hỗn dịch, dùng bình xịt định liều.
- Seretide Evohaler 25/250 microgam (25 mcg salmeterol và 250 mcg flnomasone propionate), dạng hỗn dịch, dùng bình xịt định liều.
Seretide Accuhaler (dạng bột khô hít)
- Seretide Accuhaler 50/ 100 (50 mcg salmeterol và 100 mcg flnomasone propionate), dạng bột hít, pha chế trước.
- Seretide Accuhaler 50/ 250 microgam (50 mcg salmeterol và 250 mcg flnomasone propionate), dạng bột hít, pha chế trước.
- Seretide Accuhaler 50/ 500 microgam (50 mcg salmeterol và 500 mcg flnomasone propionate), dạng bột hít, pha chế trước.
Tham khảo thêm: Thuốc Statripsine chống phù nề, làm lỏng dịch hô hấp: Chỉ định, Liều dùng
5. Hướng dẫn sử dụng
Đọc kĩ hướng dẫn được in trên nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa về cách sử dụng Seretide để dùng thuốc đúng cách.
Dùng Seretide như thế nào?
- Seretide có chứa Corticoid, do đó cần súc sạch họng sau khi hít thuốc.
- Dùng thuốc đúng liều lượng bác sĩ chỉ định và liên tục cho đến khi bác sĩ yêu cầu ngừng. Không dùng Seretide quá liều.
- Không đưa thuốc cho người khác kể cả khi họ có triệu chứng bệnh tương tự.
- Trong quá trình dùng thuốc trên điều trị, nếu như xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ hay biểu hiện bất thường (bao gồm những triệu chứng không liệt kê trong hướng dẫn này), bạn nên nhanh chóng liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và tìm biện pháp khắc phục.
- Seretide có thể phòng ngừa và cải thiện chứng thở gấp, khó thở, nhưng không được dùng thuốc để giảm đau cấp hay chứng thở khò khè. Nếu như bị khó thở đột ngột, bạn nên dùng ống hít có tác dụng nhanh.
- Ngừng thuốc đột ngột có thể khiến cho tình trạng bệnh xấu đi hoặc gây một số tác dụng phụ không mong muốn. Nếu có thể, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn giảm dần hàm lượng thuốc bạn dùng mỗi ngày trước khi ngừng hoàn toàn.
Hướng dẫn thao tác thực hiện:
Đối với Seretide Evohaler (dung dịch xịt)
- Bước 1: Khi sử dụng ống hít lần đầu tiên, hãy kiểm tra xem nó có hoạt động không. Tháo nắp ống ngậm bằng cách bóp nhẹ hai bên bằng ngón tay cái và ngón trỏ của bạn và kéo ra. Để chắc chắn rằng nó hoạt động, hãy lắc nó thật kỹ. Nếu bạn không sử dụng ống hít trong một tuần trở lên, hãy xịt 2 lần thuốc vào không khí.
- Bước 2: Lắc đều
- Bước 3: Thở chậm
- Bước 4: Ngậm kín miệng ống
- Bước 5: Hít thở chậm và sâu, đồng thời ấn vào bình xịt
- Bước 6: Nín thở trong vòng 10 giây.
Lưu ý: Cần vệ sinh dụng cụ hít ít nhất 1 lần/ tuần. Vệ sinh dụng cụ bằng cách tháo nắp ống ra, lau bên trong và bên ngoài ống ngậm bằng khăn giấy khô, không ngâm trong nước.
Đối với Seretide Accuhaler (dạng bột khô hít)
- Bước 1: Dùng ngón tay cái đặt ở rãnh và đẩy tối đa ra xa cho đến khi nghe được tiếng tách.
- Bước 2: Cầm Accuhaler (dụng cụ hít bột khô) ra xa miệng và cố gắng thở ra hết mức có thể.
- Bước 3: Hít đều và thở sâu, thở càng nhiều càng tốt.
- Bước 4: Nín thở trong vòng 10 giây.
- Bước 5: Đóng Accuhaler bằng cách trượt kẹp ngón tay cái trở lại vị trí ban đầu. Bộ đếm liều trên đỉnh Accuhaler sẽ cho bạn biết còn bao nhiêu liều thuốc.
6. Liều dùng
Bệnh nhân đọc kĩ hướng dẫn được in trên nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng trước khi sử dụng.
Seretide Evohaler:
Người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi:
- Seretide Evohaler 25/50, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
- Seretide Evohaler 25/125, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày
- Seretide Evohaler 25/250, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
Trẻ em từ 4 – 12 tuổi:
- Seretide Evohaler 25/50, xịt 2 cái/ 2 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 4 tuổi
- Không dùng Seretide Evohaler cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Khi nhận thấy triệu chứng bệnh được kiểm soát tốt sau khi dùng Seretide Evohaler 2 lần/ ngày, bác sĩ có thể giảm liều như sau:
- Dùng 1 lần/ ngày vào buổi tối nếu triệu chứng bệnh xuất hiện ban đêm.
- Dùng 1 lần/ ngày vào buổi sáng nếu triệu chứng bệnh xuất hiện vào ban ngày.
Seretide Accuhaler:
Hen suyễn:
Người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi:
- Hít Seretide Accuhaler 50/100, 2 lần/ ngày.
- Hít Seretide Accuhaler 50/250, 2 lần/ ngày.
- Hít Seretide Accuhaler 50/500, 2 lần/ ngày.
Trẻ em từ 4 -12 tuổi:
Hít Seretide Accuhaler 50/100, 2 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 4 tuổi:
- Không dùng Seretide Evohaler cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Seretide không dùng kiểm soát ban đầu của bệnh hen suyễn nhẹ. Không dùng Seretide 50/ 100 cho đối tượng người lớn và trẻ em bị hen nặng;
Bệnh viêm tắc phổi mãn tính:
- Liều dùng cho người lớn: Hít Seretide Accuhaler 50/500, 2 lần/ ngày.
- Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi hoặc ở những người bị suy thận.
7. Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp hoặc nơi ẩm thấp, ngăn đá tủ lạnh, phòng tắm.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
Tham khảo thêm: Thuốc Mometasone: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
II. Một số lưu ý khi dùng Seretide
Tham khảo một số thông tin dưới đây để dùng Seretide an toàn, chủ động trong các tình huống bất ngờ.
1. Cảnh báo và đề phòng
Nói chuyện với chuyên gia trước khi dùng thuốc nếu như bạn đang gặp phải vấn đề sức khỏe sau:
- Bệnh tim, bao gồm nhịp tim không đều hoặc nhanh
- Tuyến giáp hoạt động quá mức
- Huyết áp cao
- Đái tháo đường (Seretide có thể làm tăng lượng đường trong máu)
- Kali trong máu thấp
- Lao hoặc các bệnh nhiễm trùng phổi khác
- Mờ mắt hoặc rối loạn thị giác.
Thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn thuộc nhóm đối tượng sau:
Phụ nữ đang mang thai: Một số nghiên cứu Seretide dùng trên động vật không thấy có tác dụng phụ, tuy nhiên chưa có nghiên cứu thuốc Seretide lên đối tượng phụ nữ đang mang thai. Do đó, phụ nữ mang thai cũng cần đặc biệt thận trọng khi dùng. Chỉ nên sử dụng thuốc lợi ích lớn hơn rủi ro đem lại.
Phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết liệu salmeterol và flnomasone propionate có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia để cân nhắc lợi ích và rủi ro có thể gặp phải khi dùng thuốc trên điều trị.
2. Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Seretide là:
- Đau ở miệng, cổ họng hoặc lưỡi
- Khàn tiếng
- Đau đầu
- Chuột rút cơ bắp
- Đau khớp
- Tăng nhịp tim
- Viêm phổi (nhiễm trùng phổi) phổ biến ở bệnh nhân COPD.
Tác dụng phụ không phổ biến:
- Phát ban da
- Khó thở
- Đổ mồ hôi, run rẩy, cảm thấy lo lắng
- Bầm tím
- Các vấn đề về mắt (đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp)
- Rối loạn giấc ngủ
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc cổ họng
- Nhịp tim không đều
- Thay đổi hành vi, thường xuyên cáu kỉnh (chủ yếu ở trẻ em).
- Chậm tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên
- Đau nhức ở thực quản
Nếu bất kỳ điều nào sau đây xảy ra, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc đến cơ sở y tế gần nhất vì bạn có thể bị dị ứng:
- Thở khò khè hoặc khó thở
- Sưng mặt, mí mắt, môi/ miệng, lưỡi hoặc cổ họng
- Đau thắt ngực
- Sốt hay nổi mề đay
- Ngất xỉu.
Sử dụng steroid liều cao trong một thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tuyến thượng thận. Bác sĩ có thể làm các xét nghiệm để kiểm tra tuyến thượng thận đang hoạt động như thế nào. Một số tác dụng phụ như thay đổi huyết áp, nồng độ đường trong máu hoặc mất mật độ xương chỉ có thể được phát hiện khi bác sĩ chỉ định bạn thực hiện một số xét nghiệm.
Không phải ai cũng gặp phải tác dụng phụ khi dùng Seretide. Bạn có thể gặp phải một số tác dụng khác không được đề cập bên trên. Do đó, nếu như bạn xuất hiện triệu chứng khác ngoài danh sách trên, nên liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và tìm cách xử lý.
3. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ hoặc giảm khả năng hoạt động của thuốc. Một thuốc có thể tương tác với Seretide khi điều trị là:
- Thuốc chẹn β (điều trị cao huyết áp) như propranolol, atenolol, và sotalol.
- Corticosteroid (dùng đường tiêm hoặc đường uống)
- Thuốc lợi tiểu
- Dẫn xuất của xanthine
- Thuốc điều trị nhiễm trùng như: ketoconazole (trị nhiễm nấm), itraconazole, ritonavir (điều trị nhiễm HIV) và erythromycin.
Để tránh hiện tượng tương tác thuốc, bạn nên thông báo với chuyên gia những loại thuốc điều trị đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin… Dựa vào hoàn cảnh cụ thể, chuyên gia sẽ:
- Điều chỉnh thời gian dùng thuốc các loại.
- Ngưng dùng một trong hai loại thuốc.
- Ngưng dùng có hai loại thuốc.
4. Nên làm gì khi thiếu liều/ quá liều?
Dùng thiếu liều thường xuyên có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc điều đồng thời khiến cho triệu chứng xuất hiện thường xuyên hơn. Trong trường hợp này, bạn nên dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều bị bỏ lỡ và liều tiếp theo khá gần nhau, bạn nên bỏ qua và dùng thuốc đúng như lịch trình. Không nên gấp đôi liều để bù cho liều thuốc bị bỏ lỡ.
Quá liều Seretide trong thời gian dài có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:
- Tim đập loạn nhịp
- Tăng nhịp thở
- Run cơ đáng kể
- Đau đầu
- Tăng huyết áp
- Tăng lượng đường trong máu (glucose)
Khi xuất hiện những biểu hiện trên, bạn nên nhanh chóng liên hệ với chuyên gia để được xử lý kịp thời.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Seretide. Thuốc có nhiều dạng và hàm lượng, do đó, bạn nên tham khảo chuyên gia để chọn đúng thuốc điều trị. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay xuất hiện các biểu hiện bất thường trong quá trình dùng thuốc, bạn nên liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và có hướng khắc phục.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Astmodil có tác dụng gì?
- Thymomodulin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng như thế nào?
Hỏi đáp cùng chuyên gia
Xit seretide quá liều có sao khong bác sỹ