Thuốc Givet 10 là thuốc gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN – Khoa Nội – Tiêu hóaGiám đốc Chuyên môn Thuốc Dân Tộc Chi Nhánh phía Nam – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh

Thuốc Givet 10 có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng Montelukast natri). Thuốc có tác dụng làm giảm triệu chứng ban ngày và triệu chứng ban đêm của bệnh viêm mũi dị ứng. Ngoài ra thuốc còn có khả năng dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính cho trẻ em trên 6 tháng tuổi và người lớn.

Thuốc Givet 10
Thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, chống chỉ định, liều dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Givet 10

  • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên

Thông tin về thuốc Givet 10

Thành phần

Thuốc Givet 10 là sự kết hợp giữa 10mg hoạt chất Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) và lượng tá dược vừa đủ trong một viên nén.

Công dụng

Thuốc Givet 10 có tác dụng làm giảm triệu chứng ban ngày và triệu chứng ban đêm của bệnh viêm mũi dị ứng. Đối với bệnh nhân là người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, thuốc có tác dụng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm. Đối với bệnh nhân là người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, thuốc có tác dụng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.

Thuốc có tác dụng dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính cho trẻ em trên 6 tháng tuổi và người lớn. Bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và sự phòng các triệu chứng hen ban đêm. Ngoài ra thuốc còn có khả năng dự phòng sự xuất hiện của cơn co thắt phế quản do gắng sức và bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin.

Chống chỉ định

Thuốc Givet 10 chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
  • Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

Viên nén bao phim Givet 10 được sử dụng thông qua đường miệng. Người bệnh uống thuốc 1 lần/ngày vào lúc no hoặc lúc đói cùng với một ly nước đầy. Bên cạnh đó, người bệnh cần uống trọn một viên thuốc. Bạn không nên bẻ đôi thuốc hoặc tán nhuyễn thuốc trước khi sử dụng. Ngoài ra bạn không nên nhai thuốc trước khi nuốt.

Liều lượng

Liều dùng thuốc đối với người lớn

Người bệnh cần uống thuốc Givet 10 vào mỗi buổi tối trong suốt quá trình điều trị bệnh hen. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng, thời gian chữa bệnh với thuốc của mỗi bệnh nhân sẽ khác nhau.

Trong trường hợp cơ thể vừa mắc bệnh hen vừa mắc bệnh viêm mũi dị ứng, người bệnh nên uống 1 viên thuốc/ngày vào mỗi buổi tối.

Liều dùng thuốc đối với trẻ em

Đối với trẻ em, tùy thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, mức độ phát triển bệnh lý và tình trạng sức khỏe, liều dùng thuốc Givet 10 ở mỗi người khác nhau.

Liều dùng thuốc cho trẻ em từ 15 tuổi trở lên mắc bệnh hen hoặc/và mắc bệnh viêm mũi dị ứng

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên 10mg/ngày hoặc 2 viên 5mg/ngày.

Liều dùng thuốc cho trẻ em từ 6 – 14 tuổi mắc bệnh hen hoặc/và mắc bệnh viêm mũi dị ứng

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên 5mg/ngày.

Liều dùng thuốc cho trẻ em từ 2 – 5 tuổi mắc bệnh hen hoặc/và mắc bệnh viêm mũi dị ứng

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên 4mg/ngày.

Liều dùng thuốc cho trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi mắc bệnh hen hoặc/và mắc bệnh viêm mũi dị ứng

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên 4mg/ngày.
Liều dùng thuốc Givet 10
Liều dùng thuốc Givet 10 ở người lớn và trẻ em

Khuyến cáo chung

Trên các thông số kiểm tra hen, hiệu lực tác động và điều trị của hoạt chất Montelukast sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Bác sĩ cần thông báo với bệnh nhân phải tiếp tục sử dụng thuốc Givet 10 cũng như hoạt chất Montelukast ngay cả khi cơn hen đã được kiểm soát và cải thiện, cũng như trong một số trường hợp bệnh hen nặng hơn.

Ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị suy thận, bệnh nhân bị suy gan nhẹ, suy gan nặng, người cao tuổi, giới tính khác nhau không cần phải điều chỉnh liều dùng thuốc Givet 10.

Điều trị liên quan đến các thuốc chữa hen khác

Thành phần Montelukast bên trong thuốc Givet 10 có thể được sử dụng đồng thời hoặc sử dụng phối hợp ở những bệnh nhân đang áp dụng nhiều chế độ điều trị khác.

Bác sĩ cần chỉ định giảm liều ở những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời thuốc Givet 10 cùng với những loại thuốc điều trị sau: Corticosteroid dạng uống hoặc dạng hít, thuốc giãn phế quản. Người bệnh không nên đột ngột sử dụng những loại thuốc có chứa Montelukast để điều trị thay thế corticosteroid dạng uống hoặc dạng hít.

Tham khảo thêm: Thuốc Kacerin có tác dụng gì? Giá bao nhiêu?

Bảo quản

Thuốc Givet 10 cần được bảo quản trong lọ, vỉ hoặc trong bao bì kín. Bên cạnh đó, người bệnh nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2 – 30 độ C. Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và những nơi ẩm ướt.

Giá thuốc

Thuốc Givet 10 là sản phẩm của Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM. Thuốc đang được bán với giá 210.000 VNĐ/hộp 4 vỉ x 7 viên.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Givet 10

Khuyến cáo khi dùng

Người bệnh cần lưu ý một số điều trước khi sử dụng thuốc Givet 10:

  • Thuốc Givet 10 không được khuyến cáo sử dụng trong điều trị cơn hen suyễn cấp
  • Người bệnh không nên sử dụng đồng thời thuốc Givet 10 cùng với một hoặc nhiều dược phẩm khác có chứa hoạt chất montelukast.
  • Không nên đột ngột sử dụng thuốc Givet 10 cũng như hoạt chất montelukast để thay thế cho thuốc corticosteroid dạng uống hoặc dạng hít.
  • Ở những bệnh nhân đang chữa bệnh với montelukast, khi giảm liều dùng thuốc corticosteroid đường toàn thể, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ lâm sàng.
  • Những người có khiếm khuyết lactase Lapp, không có khả năng dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc Givet 10.
  • Thành phần montelukast trong thuốc Givet 10 có thể khiến người dùng chóng mặt và buồn ngủ nghiêm trọng. Vì thế, những người thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng trong thời gian chữa bệnh với thuốc.
  • Thuốc Givet 10 không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú. Bởi lượng tá dược trong thuốc có thể tác động và làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người mẹ, trẻ nhỏ và thai nhi.
Khuyến cáo khi sử dụng thuốc Givet 10
Thuốc Givet 10 không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Người bệnh có thể mắc phải một hoặc nhiều tác dụng ngoại ý dưới đây trong thời gian sử dụng thuốc Givet 10:

  • Tăng xuất huyết
  • Xuất hiện phản ứng quá mẫn: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan, phản ứng phản vệ
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Giảm cảm giác hoặc dị cảm
  • Động kinh
  • Chảy máu cam
  • Đánh trống ngực
  • Khô miệng
  • Khó tiêu
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn và nôn ói
  • Viêm gan kể cả viêm tế bào gan, ứ mật, tổn thương gan hỗn hợp
  • Tăng AST, ALT huyết thanh
  • Bầm tím
  • Phù mạch
  • Phát ban
  • Nổi mề đay
  • Ngứa ngáy
  • Hồng ban nút
  • Đau cơ, đau khớp kể cả chuột rút
  • Cơ thể mệt mỏi, suy nhược
  • Khó chịu
  • Phù nề
  • Sốt.

Người bệnh cần tạm ngưng sử dụng thuốc Givet 10. Đồng thời đến bệnh viện và thông báo với bác sĩ chuyên khoa về tác dụng ngoại ý và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Khi đó, các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra và đề tra phương pháp xử lý phù hợp, tránh gây nguy hiểm.

Tương tác thuốc

Thuốc Givet 10 có khả năng tạo ra sự tương tác khi sử dụng phối hợp với những tác nhân cảm ứng CYP3A4. Sự tương tác này có thể làm thay đổi hoạt động chữa bệnh của thuốc. Đồng thời làm tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Đặc biệt là đối với trẻ em. Một số tác nhân cảm ứng CYP3A4 có thể bao gồm: Rifampicin, phenytoin, phenobarbital.

Tương tác thuốc Givet 10
Thuốc Givet 10 tương tác với những tác nhân cảm ứng CYP3A4 làm thay đổi hoạt động chữa bệnh của thuốc và làm gia tăng tác dụng phụ

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, chống chỉ định, liều dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Givet 10. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải tư vấn chuyên môn. Trước khi quyết định sử dụng thuốc, người bệnh nên liên hệ và tham khảo ý kiến của bác sĩ về khả năng chữa bệnh, độ an toàn và tác dụng ngoại ý.

Bên cạnh đó để đảm bảo an toàn và khả năng chữa bệnh, người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định và có đơn thuốc hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ. Người bệnh không nên tự ý mua thuốc, tự ý sử dụng thuốc hoặc tự ý thay đổi liều dùng thuốc. Điều này sẽ giúp bạn tránh gây nguy hiểm và tránh mắc phải những rủi ro không mong muốn.

Có thể bạn quan tâm

Tìm hiểu cách chữa ho do hen suyễn bằng cây ráy gai

Cách chữa ho do hen suyễn bằng cây ráy gai

Để làm giảm các cơn ho do hen suyễn, ngoài việc dùng thuốc tây, bệnh nhân cũng có thể áp...

Hen suyễn ở người lớn tuổi và những điều cần biết

Hen suyễn ở người lớn tuổi: Những thông tin cần biết và cách điều trị

Mặc dù cũng là bệnh hen nhưng hen suyễn ở người lớn tuổi lại có những đặc điểm khác biệt...

Hen suyễn và dị ứng: Tìm hiểu mối liên hệ giữa hai căn bệnh

Hen suyễn và dị ứng thường có mối liên quan với nhau. Chính vì vậy, việc phòng ngừa một trong...

Tìm hiểu sự ảnh hưởng của thời tiết đối với người bệnh hen suyễn

Bên cạnh các yếu tố như da động vật, phấn hoa, khói bụi từ môi trường bị ô nhiễm, sự...

6 cách tập thể dục an toàn cho người bệnh hen suyễn nặng

Tập thể dục đúng cách khi bị hen suyễn có thể giúp người bệnh tăng cường sức khỏe, cải thiện...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *