Bàng quang là gì? Vị trí, cấu tạo và chức năng
Bàng quang là cơ quan đảm nhiệm chức năng chứa nước tiểu do thận tiết ra trước khi được thải ra ngoài thông qua quá trình tiểu tiện. Vậy vị trí của bàng quang ở đâu, cấu tạo và vai trò của cơ quan này là gì? Cùng tìm hiểu rõ hơn các thông tin trên thông qua bài viết sau.
Bàng quang và các thông tin cần biết
Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bàng quang:
1. Vị trí của bàng quang
Bàng quang hay còn gọi là bóng đái, nó nằm ngay dưới phúc mạc, sau khớp mu. Vị trí của bàng quang khi rỗng và khi chứa đầy nước tiểu có sự dịch chuyển. Nếu như ở trạng thái rỗng, bàng quang sẽ nằm hoàn toàn trong phía trước của vùng chậu, sau là trực tràng và tạng sinh dục. Nhưng khi chứa đầy nước tiểu, nó lại căng lên thành hình cầu, vượt lên cả khớp mu rồi nằm trong ổ bụng.
Bàng quang có hình tứ diện tam giác, cụ thể bao gồm các mặt như sau:
- Mặt phía trên được lớp phúc mạc che phủ, nếu mặt trên lõm thì có nghĩa là bàng quang đang rỗng. Ngược lại, nếu như mặt trên lồi thì bàng quang đang chứa đầy nước tiểu.
- Phía trên hoành chậu là 2 mặt dưới bên.
- Đáy bàng quang hay còn gọi là mặt sau dưới có hình dạng phẳng, thỉnh thoảng sẽ lồi ra.
Vị trí bàng quang nữ và nam khi trưởng thành sẽ tương tự như nhau. Còn đối với trẻ em, vị trí của nó có sự khác biệt đôi chút. Ở trẻ nhỏ, phần lớn bóng đái sẽ nằm trong ổ bụng. Chúng sẽ có hình dạng giống như quả lê, cuống là ống niệu rốn. Càng lớn thì bàng quang sẽ từ từ bị tụt xuống vùng chậu, ống niệu rốn từ từ thu nhỏ và cuối cùng bít hẳn lại. Nếu đang băn khoăn không biết bàng quang nằm ở vị trí nào thì bạn có thể tham khảo các thông tin này để tìm lời giải đáp.
2. Cấu tạo của bàng quang
Bàng quang được cấu tạo gồm 4 lớp. Tính từ trong ra ngoài, nó sẽ được sắp xếp như sau:
- Lớp niêm mạc
- Lớp dưới niêm mạc hay lớp hạ niêm mạc: Lớp này khá lỏng lẻo, do đó có khả năng khiến lớp cơ và lớp dưới niêm mạc trườn lên nhau.
- Lớp cơ: Được chia thành 3 lớp nhỏ, bao gồm lớp cơ vòng bên trong, lớp cơ dọc ở ngoài, ở giữa là lớp cơ chéo.
- Lớp thanh mạc
Phía bên trong bàng quang hay lòng bàng quang được một che phủ bởi lớp niêm mạc. Nó nối thông với bể thận bằng 2 niệu quản, 2 lỗ niệ quản kết hợp với cổ bàng quang sẽ tạo thành hình tam giác. Vùng này được gọi là tam giác của bàng quang. Đường gờ cao nối thông 2 lỗ niệu quản với nhau được gọi là gờ liên niệu đạo. Phía bên dưới, bàng quang được mở ra bằng niệu đạo.
Dung tích chứa của bàng quang ở người trưởng thành dao động từ 300 – 500ml nước tiểu. Nếu mắc một số bệnh lý về bàng quang có thể khiến dung tích bị thay đổi. Nó có thể giảm xuống hoặc tăng lên đến cả vài chục ml.
3. Chức năng của bàng quang
Chúng ta đã biết được cấu tạo và vị trí bàng quang, vậy chức năng của cơ quan này là gì? Thực chất, chức năng của bàng quang là nơi để chứa nước tiểu do thận bài tiết ra và thải chúng ra bên ngoài thông qua đường niệu đạo. Bên cạnh đó, nó còn đóng vai trò dự trữ nước cho cơ thể. Nước tiểu sẽ được đẩy ra bên ngoài theo từng đợt khi có sự hoạt động của 3 lớp cơ. Quá trình này được diễn ra như sau:
- Lớp cơ trơn của bàng quang là nơi nhận thông tin và bị chi phối bởi thần kinh phó giao cảm từ tủy. Đây cũng là cơ đảm nhiệm chức năng tống nước tiểu ra khỏi cơ thể.
- Tiếp theo, cơ vòng bên trong cổ bàng quang và lỗ niệu đạo sẽ nhận sự chi phối của thần kinh giao cảm. Chức năng của cơ vòng này là kiểm soát quá trình tiểu tiện. Đối với nam giới, cơ vòng này còn đảm nhiệm vai trò ngăn chặn tinh dịch để tránh tình trạng trào ngược khi xuất tinh.
- Cơ vân ở vòng ngoài đóng vai trò điều khiển quá trình tiểu tiện theo ý muốn của bản thân.
Bàng quang thực hiện chức năng tiểu tiện dưới sự điều khiển và kiểm soát của một cơ chế thần kinh rất phức tạp. Cơ chế thần kinh này bao gồm hệ phó thần kinh giao cảm tủy, những sợi giao cảm tủy ngực, một phần thân não và cả tủy sống. Khi bàng quang chứa đầy nước tiểu, dây thần kinh truyền tín hiệu đến não thông qua các dây thần kinh của tủy sống. Não nhận được tín hiệu sẽ gửi phản hồi xuống bàng quang để thực hiện chức năng tiểu tiện. Lúc này thành của bàng quang sẽ co lại, đồng thời cơ thắt và van ở gần với đầu của niệu đạo sẽ được thả lỏng rồi dần mở ra. Nước tiểu sẽ được chảy xuống và ra khỏi cơ thể.
4. Bệnh lý thường gặp
Các bệnh liên quan đến bàng quang có thể gặp phải bao gồm:
- Viêm bàng quang
- Sỏi bàng quang
- Ung thư bàng quang
Thông tin thêm: Các bệnh về bàng quang thường gặp & cách phòng ngừa
Biện pháp phòng ngừa các bệnh về bàng quang
Để tránh gặp phải các bệnh nghiêm trọng về bàng quang, cần chú ý một số điều như sau:
- Bổ sung đủ nước cho cơ thể mỗi ngày. Nên uống mỗi ngày từ 2 – 2,5 lít nước. Điều này sẽ giúp làm sạch hết các vi khuẩn trong đường tiết niệu, giúp tránh được tình trạng viêm đường tiết niệu. Tuy nhiên, không uống quá nhiều hoặc quá ít nước để không làm ảnh hưởng đến hoạt động của bàng quang.
- Nên đi tiểu ngay khi có nhu cầu, không nhịn tiểu. Vì nhịn tiểu lâu có thể làm hại đến bàng quang, làm cho các cơ bàng quang bị yếu và gây ảnh hưởng xấu đến thận.
- Thường xuyên vệ sinh vùng kín sạch sẽ để ngăn ngừa các bệnh nhiễm khuẩn, không để các vi khuẩn có cơ hội tấn công và gây hại.
- Hạn chế hoặc không sử dụng các chất kích thích, các đồ ăn có hại cho sức khỏe như thực phẩm chế biến sẵn, thức ăn đóng hộp, trái cây nhiều acid…
- Không hút thuốc lá để tránh nguy cơ bị ung thư bàng quang.
- Giữ cân nặng ở mức ổn định giúp bảo vệ bàng quang, Bởi bàng quang chịu áp lực từ trọng lượng cơ thể. Nếu cơ thể tăng cân quá nhanh sẽ tạo áp lực lên cơ quan này.
- Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe cho bản thân.
Trên đây là các thông tin cần biết về vị trí, chức năng và cấu tạo của bàng quang. Hiểu rõ các thông tin này sẽ giúp cho chúng ta chủ động hơn trong việc phòng ngừa bệnh cho bản thân mình.
ThuocDanToc.vn không đưa ra bất kì lời khuyên, tham vấn, chẩn đoán y khoa.
Có thể bạn quan tâm
- Sa bàng quang là bệnh gì? Nguyên nhân & cách điều trị
- Viêm bàng quang kẽ là gì? – Đây là những thông tin bạn nên biết
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!