Betamethason là thuốc gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Betamethason là một biệt dược được điều chế ở nhiều dạng như viên nén, dung dịch dùng ngoài, kem bôi da, dung dịch tiêm. Trong đó, Betamethason gel 30g là thuốc dạng bôi trị được nhiều bệnh về xương khớp và dị ứng da.

thông tin về Betamethason dạng gel
Betamethason gel 30g có công dụng và liều dùng như thế nào?
  • Phân nhóm: Nội tiết tố, hoocmon
  • Tên biệt dược: Belastone, Benthasone, Dexlacyl, Cortdermal
  • Tên hoạt chất: Corticosteroid

I. Thông tin về thuốc Betamethason

Betamethason (Betamethasone) không phải là một cái tên xa lạ nhưng không phải ai cũng có những hiểu biết cần thiết về biệt dược này.

1. Công dụng

Với thành phần chính là Betamethason Dipropionate, và là một dạng Corticosteroid tổng hợp, Betamethason có công dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng rất hiệu quả.

Ở liều cao, thuốc còn có thể ức chế miễn dịch. Sử dụng Betamethason đúng cách sẽ giúp giảm nhanh các triệu chứng của một số bệnh về cơ xương, da và mắt như:

2. Chỉ định

Betamethason thường được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh liên quan đến viêm nhiễm và cơ xương, cụ thể như các bệnh dưới đây:

  • Rối loạn về cơ xương: Betamethason gel 30g có lúc được dùng như một cách điều trị bổ sung ngắn hạn đối với các chứng thấp khớp do vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm dính khớp sống, viêm màng hoạt dịch, thống phong v.v…
  • Một số bệnh về da: Viêm da mụn nước, hội chứng Stevens – Johnsons, viêm da tróc vẩy, bệnh vẩy nến thể nặng, chàm, mề đay.
  • Các trường hợp dị ứng da: Betamethason cũng được chỉ định điều trị bị dị ứng thể mãn tính như viêm mũi dị ứng theo mùa, Polyp mũi, hen suyễn, viêm da cơ địa và dị ứng với thành phần của một số thuốc khác.
  • Bệnh lý về mắt: Các vấn đề về mắt liên quan đáng kể đến cấu trúc của mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc, zona ở mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm võng mạc trung tâm, viêm dây thần kinh sau nhãn cầu…đều có thể được điều trị bằng thuốc Betamethason.
  • Bệnh lý về hô hấp: Betamethason có thể làm giảm các triệu chứng của hội chứng Loeffler, ngộ độc Berylium, lao phổi cấp, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
chỉ định của thuốc bôi Betamethason gel 30g
Betamethason được chỉ định điều trị nhiều bệnh thường gặp.

3. Liều lượng

Cũng như các biệt dược khác, Betamethason gel 30g có liều dùng tương đối khác nhau dựa vào thể trạng của bệnh nhân cũng như mức độ nặng hay nhẹ của căn bệnh đang được điều trị. Cụ thể như sau:

  • Liều khởi đầu: Thay đổi từ 0.25g đến 8g/ ngày tùy theo vấn đề đang điều trị. Ở trường hợp bệnh nhẹ, nên dùng duy trì liều khởi đầu ở mức độ thấp nhất cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
  • Liều dùng cho trẻ nhỏ: Đối với trẻ em từ 6-12 thì chỉ nên dùng Betamethason dao động từ 17.5g đến 20g tùy theo cân nặng của trẻ. Betamethason khi dùng cho trẻ em cần phải được kiểm soát một cách chặt chẽ để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Liều dùng cho người bị các tổn thương về khớp: Dùng liều khởi đầu từ 1g đến 2.5g mỗi ngày, liên tục sau 5-7 ngày. Nếu sau hơn 1 tuần dùng thuốc mà không nhận được hiệu quả đáng kể, bệnh nhân nên xem xét đến việc dùng thuốc khác.
  • Liều dùng cho người bị bệnh hen suyễn: Người bệnh dùng từ 3.5g đến 4.5g/ ngày trong 2 ngày đầu, sau đó giảm xuống còn 0.25g đến 0.5g để duy trì.
  • Liều dùng trong trường hợp bị dị ứng phấn hoa: Ở ngày đầu tiên, bệnh nhân nên dùng 1.5g đến 2.5g chia làm nhiều lần sau đó giảm dần xuống còn 0.5g mỗi ngày.

Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng, tuyệt đối không dùng quá 45g gel/ ngày.

4. Bảo quản

Betamethason gel 30g cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 20-30 độ C trong bao bì và tránh ánh sáng mặt trời. Tuyệt đối không bảo quản ở dạng đông lạnh vì sẽ ảnh hưởng đến thành phần của thuốc.

II. Những lưu ý và tác dụng phụ khi dùng Betamethason gel 30g

Betamethason là một biệt dược dạng bôi có hoạt tính khá mạnh, chính vì vậy mà người dùng cần cực kỳ thận trọng khi dùng thuốc để điều trị bệnh.

1. Tương tác thuốc

Cần điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ tổn thương cũng như theo cơ địa của bản thân. Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng, vừa bị thương hoặc trải qua những đợt phẫu thuật lớn, người bệnh cần nhận được sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ trong suốt 1 năm sau điều trị.

lưu ý khi dùng Betamethason
Những lưu ý bạn cần nhớ khi dùng Betamethason gel 30g.

Hợp chất Corticosteroid có thể sẽ che lấp một vài dấu hiệu của sự nhiễm trùng, chính vì vậy mà khi sử dụng thuốc trong một thời gian dài thì sẽ có thể gây ra những nhầm lẫn trong việc xem xét mức độ hồi phục.

Người bệnh cần lưu ý rằng, sử dụng Betamethason sau một thời gian nhất định sẽ có thể bị đục thủy tinh thể, bệnh tăng nhãn áp gây nguy hại trực tiếp đến các dây thần kinh ở mắt. Đồng thời làm tăng khả năng nhiễm trùng nấm, virus thứ phát ở nhãn cầu.

Ở liều trung bình hoặc liều cao, loại biệt dược này có thể sẽ làm tăng huyết áp cũng như tăng bài tiết Kali. Vì vậy, trong trường hợp người bệnh phải dùng liều duy trì thì nên áp dụng chế độ giảm muối và tăng Kali để cân bằng chất cho cơ thể.

Tuyệt đối không tiêm vắc-xin đậu mùa khi đang điều trị bằng Betamethason.

Điều trị bằng Betamethason nên được bắt đầu ở liều thấp nhất, sau đó tăng dần lên. Có thể giảm liều nhưng không được giảm mạnh đột ngột vì sẽ gây suy thượng thận thứ phát. Tình trạng suy thượng thận có thể sẽ kéo dài nhiều tháng sau khi bệnh nhân ngưng trị liệu bằng Betamethason.

Hết sức lưu ý khi sử dụng Corticosteroid cho bệnh nhân đang bị Herpes, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

2. Tác dụng phụ

Mặt khác, các tác dụng phụ của Betamethason cũng khá tương đồng với một số loại Corticosteroid khác. Thông thường, những biểu hiện này giảm đi đáng kể khi người bệnh giảm liều dùng. Có thể kể đến các tác dụng phụ thường gặp như sau:

  • Rối loạn hấp thụ nước và các chất điện giải
  • Suy yếu cơ xương
  • Loét dạ dày, viêm loét thực quản
  • Làm chậm quá trình làm lành các vết thương trên da
  • Co giật, chóng mặt, nhức đầu
  • Rối loạn kinh nguyệt
  • Suy giảm tâm lý nghiêm trọng
  • Viêm da

Đây là một loại biệt dược, vì vậy cần sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ. Tùy tiện sử dụng sẽ có thể dẫn đến những tác dụng không mong muốn.

Có thể bạn quan tâm

Dị ứng thời tiết ở trẻ và cách xử lý nhanh cha mẹ nên biết

Bệnh dị ứng thời tiết xảy ra phổ biến và không giới hạn độ tuổi. Trong đó có dị ứng...

Tìm hiểu nguyên nhân gây nổi mụn ở trên mặt và cách điều trị

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng nổi mụn trên mặt, nó có thể là do sự thay đổi...

Ngứa do gan: Cách nhận biết, khắc phục và điều trị

Ngứa do gan xảy ra khi chức năng thải độc gan gặp vấn đề, không còn đủ khả năng thanh...

Bệnh chàm bìu ở nam giới: chữa không đúng rất dễ tái phát

Bệnh chàm bìu ở nam giới chữa không đúng rất dễ tái phát

Bệnh chàm bìu ở nam giới là một dạng bệnh chàm da ảnh hưởng đến bìu, túi da chứa tinh...

Hình ảnh biểu hiện nổi mề đay trên mặt

Nổi Mề Đay Trên Mặt: Nguyên Nhân, Triệu Chứng & Cách Chữa Trị An Toàn

Nổi mề đay trên mặt là căn bệnh da liễu gây ra những cơn ngứa ngáy, nóng rát và sưng...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *