Thuốc Vidigal: Điều trị bệnh vẩy nến nặng, vẩy cá bẩm sinh, bệnh Darier
Vidigal là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến nặng, vẩy cá bẩm sinh, bệnh Darier. Nếu dùng không đúng cách, thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cho người sử dụng.
- Tên hoạt chất: Acitretin
- Tên biệt dược: Fellaini, Acitretin,…
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Dạng thuốc: Viên nang cứng
I/ Thông tin thuốc Vidigal
Trước khi sử dụng Vidigal, bạn cần nắm rõ một số thông tin như sau:
1. Thành phần
Acitretin……………………25mg
2. Chỉ định
Thuốc Vidigal được chỉ định điều trị các bệnh lý:
- Vẩy nến nặng.
- Vảy cá bẩm sinh.
- Bệnh Darier.
3. Chống chỉ định
- Các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bị suy gan thận.
- Tăng lipit huyết.
4. Đặc tính dược lý
Vitamin A (retinol) là một chất có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự tăng trưởng bình thường và biệt hóa của biểu mô. Mặc dù cơ chế tác động vẫn chưa được xác lập. Acid retinoic và cả retinol đều là những hoạt chất có tác dụng khôi phục tình trạng da dày sừng và dị sản. Tuy nhiên có một hạn chế là chúng chỉ đạt ở mức độ là gây độc tính tại chỗ hoặc gây độc hệ thống.
Acitretin là một dẫn xuất tổng hợp của acid retinoic. Khác với 2 chất trên, Acitretin có tác dụng điều trị vẩy nến và rối loạn keratin hóa biểu mô đặc hiệu hơn. Chúng cũng có tác dụng làm giảm các triệu chứng tróc vảy (có hoặc không xuất hiện ban đỏ), tái tạo lại tầng biểu mô của da.
5. Liều dùng
Tùy vào từng mục đích điều trị và đối tượng sử dụng mà bệnh nhân sẽ được chỉ định sử dụng thuốc với liều lượng và thời gian điều trị khác nhau. Liều dùng thông thường của Vidigal được quy định như sau:
+ Bệnh vảy cá bẩm sinh và bệnh vẩy nến nặng:
- Người lớn: Liều dùng khởi đầu: 25 – 30mg/ngày, dùng trong thời gian từ 2 – 4 tuần trước khi có sự điều chỉnh liều lượng sử dụng. Liều dùng giới hạn: 25 – 50mg/ngày, điều trị trong vòng 6 – 8 tuần tiếp theo. Chỉ được dùng tối đa 75mg/ngày, điều trị trong thời gian ngắn.
- Trẻ em: Liều dùng thông thường 0,5mg/kg/ngày. Tối đa 35mg/ngày.
+ Bệnh Darier:
- Người lớn: Liều khởi đầu 10mg/ngày, thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần. Chỉ được dùng tối đa 50mg/ngày.
- Trẻ em: 0,5mg/lần/ngày.Tối đa 35mg/ngày.
6. Cách sử dụng
Để đảm bảo dùng thuốc đúng cách, bạn cần lưu ý một số điều như sau:
- Chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Dùng thuốc đúng với liều lượng và thời gian điều trị đã được quy định. Tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Uống thuốc sau bữa ăn.
- Nên nuốt cả viên cùng với thuốc, không được nghiền nát thuốc ra để sử dụng. Bởi điều này có thể làm tăng lượng thuốc được cơ thể hấp thụ, nguy cơ mắc tác dụng phụ cũng do đó mà tăng lên.
- Không tự ý đưa thuốc của bản thân cho người khác sử dụng.
- Không dùng thuốc cùng với các loại đồ uống có cồn.
- Sau thời gian điều trị mà thấy các triệu chứng bệnh không có biểu hiện thuyên giảm, ngưng dùng thuốc và đi khám bác sĩ.
7. Bảo quản
- Để thuốc xa tầm tay của trẻ em
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo. Không nên cất thuốc ở những nơi ẩm ướt hoặc chứa nhiều ánh sáng mặt trời.
- Không lưu trữ thuốc đã hết hạn sử dụng.
II/ Những thông tin cần lưu ý khi sử dụng thuốc Vidigal
1. Tác dụng phụ
Vidigal có thể gây ra các tác dụng phụ như sau:
+ Thường gặp:
- Môi nứt nẻ, viêm môi.
- Gây khô mũi, kích ứng mũi, viêm mũi.
- Viêm lợi, viêm miệng, khô miệng.
- Tăng tiết dịch trong tai.
- Rụng tóc.
- Làm bong tróc da ở lòng bàn tay, bàn chân, mí mắt, ngón tay…
- Da dính nhớp
- Gây khô và khó chịu ở mắt khi sử dụng kính áp tròng.
- Đau cơ, tăng trương lực cơ, tăng trương lực cơ.
- Buồn nôn và nôn.
- Dày xương sống.
+ Ít gặp:
- Viêm kết mạc, viêm mí mắt.
- Kích ứng mắt, hội chứng sợ ánh sáng, rối loạn thị lực.
- Tăng tiết mồ hôi.
- Viêm quanh móng.
- Táo bón, tiêu chảy, cơ thể mệt mỏi.
+ Hiếm gặp:
Ngoài các biểu hiện như trên, Vidigal có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng khác:
- Có mùi khó chịu ở da.
- Viêm da.
- Nhiễm khuẩn, loét. nứt nẻ, phì đại trên da.
- Viêm tai ngoài.
- U sinh mủ.
- Viêm tủy.
- Ban xuất huyết, ban dạng vẩy nến.
- Vàng da, viêm gan.
- Đục thủy tinh thể.
- Giảm thị lực vào ban đêm.
- Giả u não.
- Viêm thanh quản.
- Tổn thương lớp biểu mô dưới màng cứng.
- Viêm hầu họng.
- Viêm âm hộ – âm đạo.
Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải các vấn đề khác mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Trao đổi với các bác sĩ để được cung cấp thêm thông tin về vấn đề này.
2. Thận trọng
- Vidigal thuốc có thể làm giảm tầm nhìn của bạn vào ban đêm. Vì vậy, nên hạn chế lái xe hoặc vận hành các máy móc nếu bạn uống thuốc vào ban đêm.
- Không nên để da tiếp xúc trực tiếp và trong thời gian dài với ánh sáng mặt trời. Bởi Vidigal có thể làm cho da của bạn bị nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
- Hoạt chất Acitretin có thể gây ra các vấn đề cho mắt khi đeo kính áp tròng. Vì vậy, không nên đeo kính áp tròng khi sử dụng thuốc. Đồng thời, báo ngay cho các bác sĩ nếu thấy có các biểu hiện bất thường.
- Acitretin có thể gây ra các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng. Vì vậy, tuyệt đối không được dùng thuốc khi đang mang thai hoặc đang cho con bú. Ngoài ra, bạn cần phải chờ ít nhất là 3 năm sau khi ngưng thuốc thì mới có thể mang bầu.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng là người cao tuổi và trẻ em.
3. Tương tác
Vidigal thuốc có thể tương tác với các loại thuốc sau đây:
- Cyclosporin: Thuốc có thể làm giảm chuyển hóa cyclosporin và các chất chuyển hóa của thuốc này qua hệ thống cytochrom P450.
- Hydantoin: Hoạt chất Acitretin có tác dụng tách hydantoin ra khỏi cấu trúc của protein huyết tương, từ đó khiến cho tỷ lệ thuốc ở dạng tự do được tăng lên. Để tránh tình trạng này, cần phải hiệu chỉnh Hydantoin.
- Glyburid: Loại thuốc này có khả năng làm tăng lượng tốc độ thải trừ glucose, vì vậy cần phải điều chỉnh liều Glyburid khi sử dụng thời với Vidigal.
- Acitretin có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc tránh thai dạng thuốc uống chứa progestin đơn độc.
- Thuốc gây độc với gan (methotrexat, tetracyclin ).
- Dẫn chất retinoid dùng toàn thân hoặc ngoài da (isotretinoin, etretinat, adapalen).
- Vitamin A.
Ngoài ra, thuốc Vidigal có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác mà không được chúng tôi đề cập đến. Để đảm bảo an toàn, tốt nhất là bạn nên thông báo đầy đủ với các bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang dùng, kể cả vitamin và thảo dược.
4. Cách xử lý khi dùng thiếu/ quá liều
Dùng thuốc thiếu hoặc quá liều có thể làm giảm công hiệu của thuốc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Nếu không may gặp phải trường hợp này, bạn cần xử lý như sau:
- Dùng thiếu liều: Bổ sung ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều cũ. Tuyệt đối không được tự ý tăng gấp đôi liều dùng để bù lại.
- Dùng quá liều: Uống thuốc nhiều hơn liều lượng chỉ định có thể gây ra các biểu hiện nhiễm độc vitamin A, bao gồm: Đau nhức đầu, buồn nôn và nôn, buồn ngủ, khó chịu, ngứa ngáy.. Những độc tính thông thường này có thể tự mất đi mà không cần đến sự chăm sóc y tế. Tuy nhiên, nếu thấy cơ thể có các dấu hiệu phản ứng quá mẫn hoặc các biểu hiện nghiêm trọng, nhanh chóng gọi ngay cho các trung tâm y tế để được cấp cứu kịp thời.
III/ Thông tin thêm về thuốc Vidigal
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Giá thuốc Vidigal
Tùy vào nhà sản xuất, đại lý phân phối và các cơ sở kinh doanh khác nhau mà giá tthuốc Vidigal được niêm yết khác nhau. Bạn có thể liên hệ với các trung tâm y tế, các cơ sở kinh doanh thuốc để được cung cấp thêm thông tin về giá thuốc Vidigal.
Trên đây là các thông tin mang tính chất tham khảo về thuốc Vidigal. Để được cung cấp thêm các thông tin khác về loại thuốc này, hãy liên hệ với nhà sản xuất, bác sĩ hoặc dược sĩ.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc bôi da Dibetalic: Tác dụng, liều dùng và tần suất sử dụng
- Thuốc trị vẩy nến Calcipotriol: chống chỉ định và cách dùng
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!