Thuốc Bretylium tosilate là thuốc gì?
Thuốc Bretylium tosilate được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, sử dụng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp thịt. Thuốc có công dụng chống rung và chống loạn nhịp tim. Tuy nhiên, thuốc được chỉ định sử dụng ngắn hạn. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để sử dụng thuốc đúng cách.
- Tên chung: Bretylium tosylate
- Tên sản phẩm: Bretylate, Bretylol, Bretylium
- Phân nhóm: Thuốc chống loạn nhịp
- Dạng bào chế: Thuốc tiêm
I. Những thông tin cần thiết về thuốc Bretylium tosilate
Thuốc Bretylium tosilate được chỉ sử dụng để điều trị rối loạn nhịp tim khi theo dõi điện tâm đồ.
1. Chỉ định
Thuốc Bretylium tosilate được chỉ định sử dụng cho các đối tượng thuộc các trường hợp sau:
- Điều trị và phòng ngừa rung tâm thất
- Điều trị rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
2. Thành phần
Mỗi ml dung dịch có chứa 50 mg bretylium tosilate, axit clohydric, natri hydroxit.
3. Chống chỉ định
Thuốc Bretylium tosilate chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng bị dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc hoặc các đối tượng thuốc các trường hợp sau:
- Hẹp động mạch chủ
- Hạ huyết áp nghiêm trọng
- Tăng huyết áp phổi
- Suy giảm chức năng thận
Và một số trường hợp khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây. Bệnh nhân có nhu cầu sử dụng thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ, tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra.
Tham khảo thêm: Thuốc Plavix 75mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
4. Cách dùng
Thuốc Bretylium tosilate chỉ được sử dụng ngắn hạn trong khoảng thời gian từ 3 – 5 ngày. Sử dụng dụng cụ bơm tiêm hoặc thiết bị truyền để kiểm soát tốc độ truyền để đưa thuốc vào bệnh nhân. Bệnh nhân nên nằm ở tư thế ngửa để việc tiêm thuốc diễn ra suôn sẻ, thuận tiện trong việc kiểm tả huyết áp.
Sử dụng thuốc Bretylium tosilate để điều trị rung tâm thất cần được pha loãng trước khi dùng, các trường hợp còn lại không cần pha loãng.
5. Liều lượng
Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng sao cho phù hợp.
Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên
Liều thông thường điều trị rung tâm thất hoặc nhịp tim nhanh, huyết động không ổn định:
- Dùng 5 mg/ kg để tiêm tĩnh mạch, có thể tăng liều tới 10 mg/ kg nếu cần thiết.
Liều thông thường điều trị rối loạn tim thất:
- Dùng 5 – 10 mg/ kg để truyền trong khoảng thời gian lớn hơn 8 phút.
- Nếu nhịp tim không ổn định, có thể bổ sung liều trong khoảng thời gian từ 1 – 2 giờ.
- Liều tối đa truyền tĩnh mạch: Dùng 1 – 2 mg/ phút, khoảng cách các liều là 6 giờ.
- Liều tối đa tiêm cơ bắp: Dùng 5 – 10 mg/ kg. Nếu rối loạn nhịp tim kéo dài, sử dụng liều lượng tương tự cho khoảng thời gian từ 1 – 2 giờ.
* Lưu ý: Không sử dụng quá 5 mL để tiêm vào cùng một vị trí cơ bắp.
Liều dùng cho trẻ em
Chưa được nghiên cứu về mức độ an toàn cho trẻ em.
6. Bảo quản
Thuốc Bretylium tosilate được bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Thuốc cần được cất trữ ở nơi an toàn, cách xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Không được sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về cách xử lý thuốc hết hạn, không được tự ý vứt thuốc vào cống rãnh hoặc bồn cầu khi chưa có sự cho phép.
Tham khảo thêm: Thuốc Sintrom có công dụng gì?
II. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Bretylium tosilate
1. Thận trọng
Để quá trình điều trị bệnh bằng thuốc Bretylium tosilate không có những vấn đề xấu xảy ra, bệnh nhân cần lưu ý một số điểm dưới đây:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc Bretylium tosilate.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân trên 65 tuổi, bởi thuốc có thể gây buồn nôn, gia tăng nguy cơ phát triển hạ huyết áp thể đứng.
- Không tự ý sử dụng thuốc cho trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú, nếu có nhu cầu sử dụng vui lòng liên hệ trực tiếp bác sĩ.
- Thuốc gây ra trạng thái chống mặt hoặc ngất đột ngột, vì vậy bệnh nhân cần lưu ý trong việc vận động, thay đổi tư thế từ ngồi sang đứng và ngược lại.
2. Tác dụng phụ
Điều trị bệnh bằng thuốc Bretylium tosilate có thể không tránh khỏi các triệu chứng của tác dụng phụ. Một số triệu chứng nhẹ sẽ tiêu biến sau một vài ngày, bệnh nhân có thể yên tâm. Tuy nhiên, bệnh nhân không được quá chủ quan với sức khỏe của mình, cần báo cáo với bác sĩ để được trợ giúp, tránh trường hợp bệnh tình chuyển biến nghiêm trọng.
Các triệu chứng thường gặp của tác dụng phụ như:
- Buồn nôn
- Ói mửa
Các triệu chứng nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, bệnh nhân cần báo cáo ngay với bác sĩ khi gặp phải các triệu chứng sau:
- Hạ huyết áp
- Suy giảm chức năng thận
- Ức chế hô hấp
- Đau thắt ngực
- Nhịp tim chậm
- Chóng mặt khi thay đổi tư thế
- Ngất đột ngột
3. Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Bretylium tosilate đồng thời với các loại thuốc khác, bệnh nhân cần đặc biệt lưu ý bởi có thể gây phản tác dụng hoặc gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn được biết những lại thảo dược, vitamin, những loại thuốc đặc hiệu mà bạn đang sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bretylium tosilate kết hợp với các loại thuốc sau:
- Glycosides Digitalis
- Procainamide
- Quinidine
- Thuốc đối giao cảm: Dopamine, Norepinephrine,…
Tham khảo thêm: Thuốc Methyldopa là thuốc gì?
4. Cách xử lý khi quá liều
Tăng huyết áp, tụt huyết áp hoặc tăng thân nhiệt là những triệu chứng khi sử dụng thuốc quá liều. Bệnh nhân cần ngưng sử dụng, cần sự trợ giúp của bác sĩ, theo dõi nhịp huyết áp liên tục đến khi ổn định với có quyết định tiếp tục tiêm thuốc hay ngừng hẳn.
Khi gặp các triệu chứng bất thường khác nhưng bạn không rõ nguyên nhân, hãy nhưng sử dụng thuốc về liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ.
Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin về thuốc Bretylium tosilate. Tuy nhiên, thông tin chỉ mang giá trị tham khảo, không thay thế lời khuyên bác sĩ. Vì vậy, bạn đọc có nhu cầu sử dụng điều trị bệnh bằng thuốc Bretylium tosilate vui lòng liên hệ trực tiếp với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi sử dụng.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Verapamil có tác dụng gì?
- Thuốc Nifedipin là thuốc gì?
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!