Thuốc Avodart có tác dụng gì?

Thuốc Avodart thuộc nhóm thuốc hocmon, nội tiết tố. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa và điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Đồng thời khắc phục những triệu chứng do bệnh lý gây nên. Bên cạnh đó thuốc còn có khả năng cải thiện vấn đề lưu thông nước tiểu và giúp giảm kích thước tuyến tiền liệt.

Thuốc Avodart
Thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Avodart

  • Nhóm thuốc: Hocmon, nội tiết tố
  • Dạng bào chế: Viên nén mềm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thông tin về thuốc Avodart

Thành phần

Thuốc Avodart được bào chế từ 0,5mg hoạt chất Dutasteride và lượng tá dược vừa đủ trong một viên nén.

Công dụng

Thuốc Avodart có công dụng ngăn ngừa và điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính bằng cách làm giảm và khắc phục những vấn đề sau:

  • Làm giảm những triệu chứng của bệnh như: Khó tiểu, tiểu rát, bí tiểu, không có khả năng làm trống hoàn toàn bàng quang, tiểu nhiều lần, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra máu, bụng dưới căng tức, khó chịu…
  • Giảm kích thước tuyến tiền liệt
  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và nhu cầu thực hiện phẫu thuật liên quan đến BPH
  • Cải thiện vấn đề lưu thông nước tiểu.

Lưu ý: Thuốc Avodart có thể được dùng trong những trường hợp không được liệt kê trong bài viết này.

Chống chỉ định

Thuốc Avodart chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Dutasteride hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị ung thư tuyến tiền liệt, bệnh gan hoặc một số bệnh lý khác liên quan đến chức năng gan
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
  • Trẻ em.

Cách dùng và liều lượng

Cách dùng

Thuốc Avodart được sử dụng thông qua đường miệng. Khi dùng thuốc, người bệnh nên uống trọn một viên thuốc với một cốc nước đầy. Bên cạnh đó trước khi sử dụng thuốc bạn không nên phá vỡ cấu trúc của thuốc hoặc tán nhuyễn thuốc và không nhai thuốc trước khi nuốt. Đối với những bệnh nhân thường xuyên có cảm giác nôn ói khi sử dụng thuốc Avodart, tốt nhất bạn nên dùng thuốc cùng với thức ăn. Bởi điều này có thể giúp bạn tránh khỏi tình trạng uống lại thuốc khi bạn nôn ói.

Liều dùng

Phụ thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, mức độ phát triển bệnh lý và tình trạng sức khỏe của người bệnh, liều dùng thuốc ở mỗi người không giống nhau.

Đối với người lớn và người cao tuổi

  • Liều khuyến cáo: Dùng 0,5mg/lần/ngày. Sử dụng trên 6 tháng.

Đối với trẻ em

Liều dùng thuốc dựa vào sự chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.

Đối với bệnh nhân bị suy thận

Liều dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận nhẹ: Dùng 0,5mg/ngày.

Liều dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận từ trung bình đến nặng: Liều dùng dựa vào sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Avodart có thể thay đổi theo mục đích điều trị và đơn thuốc của bác sĩ.

Cách dùng và liều dùng thuốc Avodart
Cách dùng và liều dùng thuốc Avodart

Bảo quản

Người bệnh cần bảo quản thuốc Avodart trong vỉ và trong hộp thuốc. Bên cạnh đó thuốc Avodart nên được bảo quản tại những nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ trong phòng từ 25 – 30 độ C. Người dùng không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá hoặc ngăn mát tủ lạnh. Không để thuốc trong nhà tắm và những nơi có độ ẩm cao. Đồng thời tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, thú nuôi và tầm tay trẻ em.

Trong trường hợp, thuốc Avodart đã hết hạn sử dụng, người bệnh không nên tiếp tục sử dùng thuốc. Thay vào đó bạn cần xử lý thuốc đúng cách. Để làm được điều này, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc Trung tâm xử lý rác thải địa phương về cách xử lý thuốc an toàn, không gây ô nhiễm. Nếu trên bao bì có cách xử lý thuốc, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn.

Giá thuốc

Thuốc Avodart là sản phẩm của GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA – Ba Lan. Thuốc đang được bán với giá 500.000 VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Avodart

Khuyến cáo khi dùng

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc Avodart. Đối với phụ nữ có thai, thành phần trong thuốc có khả năng tác động và làm gia tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng. Điều này góp phần gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sự phát triển của thai nhi. Bên cạnh đó khi mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, bạn cũng cần hạn chế tiếp xúc với viên nén mềm Avodart. Trong trường hợp đã tiếp xúc với thành phần của thuốc, bạn cần rửa sạch vùng da tiếp xúc và báo ngay với bác sĩ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, thành phần trong thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ đến trẻ nhỏ khiến trẻ bị ngộ độc. Trẻ em nếu muốn sử dụng thuốc cần có yêu cầu, chỉ định liều dùng và sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.

Ngoài ra, trước khi sử dụng thuốc và trong thời gian sử dụng thuốc Avodart, người bệnh cần thận trọng với những điều sau đây:

  • Người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc Avodart khi có sự chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa
  • Bệnh nhân bị bệnh thận hoặc suy giảm chức năng thận cần đặc biệt thận trọng khi chữa bệnh với thuốc. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và có yêu cầu từ bác sĩ. Bên cạnh đó bệnh nhân cần thường xuyên đến bệnh viện để kiểm tra chức năng gan và chịu sự theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ
  • Người bệnh không được hiến máu trong thời gian sử dụng thuốc Avodart. Tốt nhất bạn nên ngưng sử dụng thuốc trước đó 6 tháng để đảm bảo an toàn
  • Trong thời gian sử dụng thuốc Avodart, người bệnh không nên sử dụng rượu, bia. Bởi điều này có thể dẫn đến sự tương tác thuốc và gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng
  • Thuốc Avodart chống chỉ định với phụ nữ. Bởi khi ức chế lượng dihydrotestosterone có thể dẫn đến ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài phôi thai con trai khi người mẹ dùng hoạt chất dutasteride
  • Trước khi sử dụng thuốc Avodart, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại
  • Hãy báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Khi đó các bác sĩ có thể cho bạn sử dụng một loại thuốc thay thế hoặc thay đổi phác đồ điều trị của bạn
  • Người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Bởi thành phần trong thuốc Avodart có thể khiến bạn chóng mặt và buồn ngủ nghiêm trọng
  • Trước khi sử dụng thuốc Avodart, người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Điều này sẽ giúp bạn tránh khỏi tình trạng tương tác thuốc gây nguy hiểm. Những loại thuốc bạn cần chia sẻ có thể bao gồm: Thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin, dưỡng chất và các loại thảo dược
  • Người bệnh không sử dụng thuốc Avodart quá số liều quy định.

Tác dụng phụ

Trong thời gian sử dụng thuốc Avodart, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Chất lượng và số lượng tinh trùng giảm
  • Giảm ham muốn tình dục
  • Đau vú hoặc tăng kích thước vú do rối loạn nội tiết tố ở nam giới
  • Phát ban da
  • Nổi mẩn ngứa
  • Vùng mặt, mắt, môi, lưỡi và cổ họng có dấu hiệu phù nề…

Nếu những tác dụng phụ thường xuyên xuất hiện hoặc xuất hiện kéo dài trong một thời gian, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Avodart và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa. Khi đó bác sĩ sẽ tìm ra cách xử lý thích hợp.

Tương tác thuốc

Thuốc Avodart có khả năng tương tác với một vài loại thuốc điều trị. Sự tương tác này làm giảm tác dụng chữa bệnh của những loại thuốc. Đồng thời làm tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó trước khi sử dụng thuốc Avodart, người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Những loại thuốc bạn cần chia sẻ có thể bao gồm: Thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin, dưỡng chất và các loại thảo dược.

Tương tác thuốc Avodart
Thuốc Avodart có khả năng tương tác với những loại thuốc điều trị khác làm tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng

Thuốc Avodart có khả năng tương tác mạnh mẽ với những loại thuốc điều trị sau:

  • Thuốc dùng trong điều trị bệnh lao Isoniazid
  • Các loại thuốc kháng sinh: Telitromycin (Ketek), Clarithromycin (Biaxin), Erythromycin (EES, EryPed, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole)
  • Thuốc chống trầm cảm Nefazodone
  • Conivaptan (Vaprisol)
  • Imatinib (Gleevec)
  • Thuốc chống nấm: Miconazole (Oravig), Voriconazole (Vfend), Itraconazole (Sporanox), Ketoconazole (Nizoral)
  • Những loại thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp và bệnh tim: Nicardipine (Cardene), Quinidine (Quin-G)
  • Thuốc HIV / AIDS: Saquinavir (Invirase), Ritonavir (Norvir, Kaletra), Atazanavir (Reyataz), Indinavir (Crixivan), Nelfinavir (Viracept), Delavirdine (Rescriptor)…

Cách xử lý khi dùng thuốc thiếu liều hoặc quá liều

Nên làm gì khi quên sử dụng một liều thuốc?

Trong trường hợp quên sử dụng một liều thuốc Avodart, người bệnh cần uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu liều đã quên quá gần với liều kế tiếp, bạn cần bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp đúng với kế hoạch. Người bệnh không nên uống bù hoặc uống gấp đôi số liều đã quy định.

Nên làm gì khi sử dụng thuốc quá liều?

Trong trường hợp sử dụng thuốc Avodart quá liều khiến cơ thể bị sốc và gây nên nhiều phản ứng bất thường, người bệnh cần gọi đến trung tâm y tế hoặc đến bệnh viện gần nhất để nhận sự hỗ trợ. Khi đó các bác sĩ sẽ giúp bạn kiểm tra và đưa ra hướng xử lý thích hợp. Những cách xử lý khi dùng thuốc Avodart quá liều có thể bao gồm: Rửa dạ dày, rửa ruột và điều trị các triệu chứng.

Những phản ứng nghiêm trọng khi người bệnh sử dụng thuốc Avodart quá liều gồm:

  • Khó thở
  • Tiêu chảy
  • Chóng mặt nghiêm trọng
  • Buồn nôn và nôn ói
  • Cơ thể suy yếu
  • Động kinh
  • Co giật
  • Phát ban da
  • Ngứa ngáy
  • Xuất hiện ảo giác
  • Mất phương hướng…

Khi nào nên ngưng sử dụng thuốc?

Người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Avodart và báo với bác sĩ nếu quá trình chữa bệnh với thuốc không mang lại hiệu quả hoặc bệnh tình trở nên nghiêm trọng hơn. Ngoài ra người bệnh cũng cần ngưng sử dụng thuốc và đến bệnh viện khi nhận thấy cơ thể xuất hiện nhiều dấu hiệu bất thường, bị dị ứng hoặc xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Thuốc Avodart có tác dụng phòng ngừa và điều trị tốt bệnh phì đại tuyến tiền liệt. Đồng thời cải thiện lưu thông nước tiểu và khắc phục nhanh những triệu chứng. Tuy nhiên, bên cạnh hiệu quả chữa bệnh, thành phần trong thuốc còn có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó việc dùng thuốc cần có sự chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh không nên tự ý uống thuốc, ngưng dùng thuốc hoặc thay đổi liều dùng để tránh gây nguy hiểm.

Viêm cầu thận mạn

Viêm cầu thận mạn: Dấu hiệu, cách chẩn đoán và điều trị

Hiện nay, tình trạng viêm cầu thận mạn có xu hướng ngày càng gia tăng. Bệnh nằm trong số các...

cây mã đề chữa viêm bàng quang

Cây mã đề chữa viêm bàng quang – Cách dùng và lưu ý

Nhờ có chứa những thành phần với dược tính cao mà cây mã đề được dùng để chữa bệnh viêm...

Suy thận độ 3 cần làm gì để ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm?

Suy thận cấp độ 3 khiến thận bị tổn thương nghiêm trọng, các chức năng của thận bị suy giảm....

Thiếu máu ở bệnh thận mạn

Thiếu máu ở bệnh thận mạn: Dấu hiệu, cách điều trị

Thiếu máu ở bệnh thận mạn có thể xảy ra vào giai đoạn cuối và ghép thận. Đây là tình...

Viêm đường tiết niệu không làm ảnh hưởng đến kinh nguyệt

Liệu viêm đường tiết niệu có ảnh hưởng đến kinh nguyệt?

Viêm đường tiết niệu là bệnh thường gặp, đặc biệt là ở nữ giới. Nó xảy ra khi đường tiết...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.