Thuốc Atronipe là thuốc gì?
Thuốc Atronipe là thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc bắp thịt, có tác dụng giảm co thắt các cơ, tiết dịch, điều trị một số loại ngộ độc. Thuốc được chỉ định sử dụng cho người lớn và trẻ em, thận trọng sử dụng đối với người cao tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Tên hoạt chất: Atronip
- Tên thương hiệu: AtroPen, Sal-Tropine, Atreza
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
I. Những thông tin về thuốc Atronipe
1. Công dụng
Thuốc Atronipe được chỉ định cho các đối tượng mắc phải một số bệnh lý về cơ, hệ tiêu hóa, tim mạch. Thuốc Atronipe có những công dụng sau:
- Điều trị co thắt các cơ như co thắt ở dạ dày, ruột, bàng quang và một số cơ quan khác
- Ngộ độc cho thuốc trừ sâu và khí ga
- Rối loạn nhịp tim
- Giảm sự tiết chất nhầy quá mức
- Dùng để gây mê
Ngoài ra còn một số công dụng khác không được liệt kê đầy đủ ở đây.
2. Thành phần
Thành phần có trong thuốc Atronipe chủ yếu là Atropine sulfate (0,1 mg/ 1 mL).
3. Dạng bào chế khác
Ngoài ra, thuốc Atronipe còn được bào chế ở dạng thuốc nhỏ mắt để hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về mắt.
4. Chống chỉ định
Thuốc Atronipe chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng bị dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc hoặc các đối tượng thuộc trường hợp sau:
- Huyết áp cao
- Bệnh gan
- Rối loạn nhịp tim hoặc bệnh về tim
- Viêm đại tràng
- Vấn đề về tuyến giáp, tuyến tiền liệt
- Thoát vị
- Hen suyễn
- Bệnh phổi mãn tính
Ngoài ra, còn một số trường hợp khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây. Bệnh nhân có nhu cầu sử dụng thuốc để điều trị bệnh, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, không được tự ý sử dụng khi chưa được phép, tránh nguy cơ gây hại đến sức khỏe.
5. Cách dùng – Liều lượng
Thuốc Atronipe được sử dụng để tiêm cơ bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Cần vệ sinh sạch sẽ vị trí tiêm bằng cồn vô trùng trước khi tiêm.
LIỀU DÙNG CHO NGƯỜI LỚN
Liều thông thường cho chứng loạn nhịp tim:
- Liều thông thường: Dùng 0,4 – 1 mg để tiêm vào tĩnh mạch, khoảng cách giữa hai liều dùng là 1 – 2 giờ.
- Liều tối đa: 2 mg.
Liều thông thường để gây mê:
- Dùng 0,4 – 0,6 mg để tiêm bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho ngộ độc Anticholinesterase
- Dùng 0,4 – 0,6 mg để tiêm bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho bệnh viêm mũi:
- Dùng 0,4 – 0,6 mg để tiêm bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho khối tim AV:
- Dùng 0,4 – 0,6 mg để tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho chấn thương đầu:
- Dùng 0,4 – 0,6 mg để tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho viêm loét dạ dày:
- Dùng 0,4 – 0,6 mg để tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho ngộ độc Organophosphate:
- Liều khởi đầu: Dùng 0,8 mg để tiêm vào tĩnh mạch.
- Liều tối đa: Dùng 2 mg để tiêm tĩnh mạch, tiêm 2 – 3 lần.
Liều thông thường cho chất độc thần kinh:
- Liều khởi đầu: Dùng 0,8 mg để tiêm vào tĩnh mạch.
- Liều tối đa: Dùng 2 mg để tiêm tĩnh mạch, tiêm 2 – 3 lần.
Liều dùng thông thường để kiểm tra chụp ảnh phóng xạ:
- Dùng 1 mg để tiêm vào tĩnh mạch.
LIỀU DÙNG CHO TRẺ EM
Liều thông dùng để gây mê, ngộ độc Anticholinesterase, chứng loạn nhịp tim, khối tim AV, chấn thương đầu, viêm loét dạ dày:
- Trẻ từ 3,5 – 8 kg: Dùng 0,1 mg, tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
- Trẻ từ 8,5 – 12 kg: Dùng 0,1 mg, tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
- Trẻ từ 12 – 20 kg: Dùng 0,2 mg, tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
- Trẻ từ 20 – 32,5 kg: Dùng 0,3 mg, tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
- Trẻ từ 32,5 – 45 kg: Dùng 0,4 mg, tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
- Trẻ từ hơn 45 kg: Dùng 0,4 – 0,6 mg, tiêm tĩnh mạch, bắp thịt hoặc tiêm dưới da.
Liều thông thường cho ngộ độc Organophosphate, chất độc thần kinh:
- Trẻ em dưới 7,5 kg: Dùng 0,25 mg/ liều.
- Trẻ từ 7,5 – 20 kg: Dùng 0,5 mg/ liều.
- Trẻ từ 20 – 45 kg: Dùng 1 mg/ liều.
- Trẻ em trên 45 kg: Dùng 2 mg/ liều.
6. Bảo quản thuốc
Thuốc Atronipe được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Thuốc được cất trữ ở vị trí cách xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bệnh nhân không được sử dụng thuốc Atronipe đã quá hạn sử dụng và cần có cách xử lý đúng, không được tự ý vứt bỏ thuốc vào bồn cầu hoặc cống rãnh khi chưa có sự cho phép của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.
Tham khảo thêm: Thuốc Aldrin có tác dụng gì?
II. Lưu ý khi sử dụng thuốc Atronipe
1. Thận trọng
Bệnh nhân điều trị bằng phương pháp sử dụng thuốc tiêm Atronipe cần chú ý một vài điểm sau đây:
- Không sử dụng thuốc Atronipe để điều trị cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc mờ mắt, phản ứng chậm, bệnh nhân cần thận trọng trong việc vận hành máy móc, lái xe.
- Tránh mất nước khi tập thể dục thể thao, thời tiết nắng nóng, bởi trong thuốc có chứa thành phần giảm mồ hôi, khiến bạn dễ say nắng, chóng mặt.
- Sử dụng rượu, bia, thực phẩm có cồn có thể gia tăng nguy cơ buồn ngủ hoặc chống mặt.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
2. Tác dụng phụ
Việc điều trị bằng thuốc, có thể bạn sẽ gặp phải các triệu chứng bất thường của tác dụng phụ thuốc gây ra. Người bệnh cũng đừng quá lo lắng về vấn đề này, bởi các triệu chứng ấy sẽ biến mất sau một vài ngày. Tuy nhiên, người bệnh cũng không được quá chủ quan với tình trạng sức khỏe của mình. Một số tác dụng phụ thường gặp:
- Chóng mặt
- Nhức đầu
- Buồn ngủ
- Khô miệng, cổ họng, mũi
- Mờ mắt, khô mắt
Bên cạnh đó, số ít bệnh nhân sẽ gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng của tác dụng phụ, cần báo cáo ngay với bác sĩ khi bạn gặp phải các trường hợp sau:
- Ngất xỉu
- Nhịp tim không đều
- Mất thăng bằng
- Ảo giác, nhầm lẫn
- Phát ban da
- Da nóng hoặc khô
- Đau mắt
- Sốt
- Khó tiểu
- Sưng mỗi, lưỡi, mặt
- Nổi mề đay
Ngoài ra, còn một số tác dụng phụ khác không được chúng tôi cập nhật đầy đủ. Nếu gặp những triệu chứng bất thường khác, hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ để được giúp đỡ.
3. Tương tác thuốc
Thận trọng trong việc điều trị thuốc Atronipe đồng thời với các loại thuốc khác, có thể gây phản tác dụng hoặc làm gia tăng sự ảnh hưởng của tác dụng phụ. Hãy báo cáo đầy đủ cho bác sĩ điều trị cho bạn biết các loại thảo dược, vitamin, thuốc đặc hiệu bạn đang dùng.
Một số thuốc cần báo cáo với bác sĩ như:
- Thuốc giãn phế quản : Ipratropium, Tiotropium
- Thuốc trị bàng quang hoặc thuốc trị tiết niệu: Darifenacin, Oxybutynin, Flavoxate, Solifenacin, Tolterodine
- Thuốc kích thích đường ruột: Dicyclomine, Hyoscyamine, Propantheline
- Digoxin
- Glycopyrrolate
- Mepenzolate
- Belladonna
- Benztropine
- Dimenhydrinate
- Methscopolamine
- Scopolamine
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Atronipe gặp phải các triệu chứng bất thường, bệnh nhân cần ngưng xử dụng, theo dõi và báo cáo về bác sĩ để được hỗ trợ. Nếu cảm thấy việc điều trị bằng thuốc không hiệu quả, bệnh nhân nên thay thế bằng một phương pháp điều trị khác. Ngoài việc dùng thuốc, bệnh nhân cần xây dựng chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý, tránh quá căng thẳng, lo lắng, mệt mỏi.
Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc thông tin về thuốc Atronipe cũng như cách dùng và liều lượng cho từng đối tượng. Tuy nhiên, thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ và dược sĩ chuyên môn. Vì vậy, bệnh nhân không được sử dụng khi chưa có chỉ định.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Lopran có tác dụng gì?
- Thuốc Ayite là thuốc gì?
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!