Thuốc Omeplus có công dụng gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN – Khoa Nội – Tiêu hóaGiám đốc Chuyên môn Thuốc Dân Tộc Chi Nhánh phía Nam – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh

Omeplus là một loại thuốc ức chế bơm proton thường được sử dụng theo toa dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Thuốc có công dụng điều trị ngắn hạn các vết loét ở dạ dày và ruột. Ngoài ra thuốc còn có khả năng khắc phục chứng ợ nóng và khó tiêu do GERD gây ra.

Omeplus
Thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Omeplus

  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa, thuốc ức chế bơm proton
  • Dạng bào chế : Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên

Thông tin về thuốc Omeplus

1. Thành phần

Thuốc Omeplus là sự kết hợp giữa hoạt chất Omeprazole và lượng thành phần tá dược vừa đủ cho một viên nén.

2. Công dụng

Thuốc Omeplus có công dụng điều trị ngắn hạn các vết loét ở dạ dày và ruột. Loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình sản sinh axit, đồng thời làm giảm lượng axit có trong dạ dày. Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng điều trị ngắn hạn viêm ống dẫn thức ăn (viêm thực quản ăn mòn). Điều trị lâu dài quá trình tăng tiết dạ dày do hội chứng Zollinger-Ellison và sự sản sinh quá mức lượng axit dạ dày do những bệnh lý liên quan đến dạ dày gây nên.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng điều trị một số triệu chứng và bệnh lý khác như:

  • Chứng ợ nóng và khó tiêu do GERD gây ra
  • Loét tá tràng Helicobacter Pylori âm tính
  • Loét tá tràng Helicobacter Pylori dương tính
  • Loét dạ dày Helicobacter Pylori âm tính
  • Loét dạ dày Helicobacter Pylori dương tính
  • Trào ngược dạ dày thực quản
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Viêm loét do NSAID gây nên.

3. Chống chỉ định

Thuốc Omeplus chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Omeprazole, Benzimidazoles thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người có tiền sử hoặc đang bị dị ứng với những loại thuốc ức chế bơm proton khác
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận
  • Bệnh ác tính ở dạ dày.

4. Cách dùng

Thuốc Omeplus được sử dụng thông qua đường uống. Người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn. Trong trường hợp bạn thường cảm thấy buồn nôn khi sử dụng các loại dược phẩm, bạn nên dùng thuốc cùng với thức ăn. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế được tình huống uống lại thuốc khi bạn bị nôn.

Những trường hợp còn lại người bệnh nên uống trọn một viên thuốc với một cốc nước đầy. Người dùng không nên tán nhuyễn thuốc hoặc phá vỡ cấu trúc của thuốc trước khi sử dụng và không nhai thuốc trước khi nuốt.

5. Liều lượng

Liều dùng thuốc Omeplus phụ thuộc vào những yếu tố:

  • Độ tuổi bệnh nhân
  • Cân nặng (đối với trẻ nhỏ)
  • Tình trạng sức khỏe ở hiện tại
  • Mức độ phát triển bệnh lý
  • Thận và những chức năng của thận
  • Chức năng gan
  • Những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Liều dùng thuốc Omeplus
Liều dùng thuốc Omeplus

Từ những yếu tố trên chúng ta có liều dùng thuốc Omeplus như sau:

Đối với người lớn

Liều dùng cho vết loét ở phần trên của ruột non (loét tá tràng)

  • Liều khuyến cáo: Dùng 20mg/ngày/lần. Sử dụng từ 4 – 8 tuần
  • Liều tối đa: Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong 4 tuần.

Liều dùng cho loét dạ dày

  • Liều khuyến cáo: Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng từ 4 – 8 tuần
  • Liều tối đa: Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong 8 tuần.

Liều dùng cho bệnh trào ngược axit

  • Liều khuyến cáo: Dùng 20mg/ngày/lần. Sử dụng từ 4 – 8 tuần.

Liều dùng cho bệnh viêm thực quản ăn mòn (viêm ống dẫn thức ăn)

  • Liều khuyến cáo: Dùng 20mg/ngày/lần.

Liều dùng cho việc sản xuất quá mức lượng axit dạ dày

  • Liều khuyến cáo: Dùng 60mg/ngày/lần
  • Liều tối đa: Dùng 120mg/ngày 3 lần.

Liều dùng cho vi khuẩn Helicobacter Pylori

  • Liệu pháp ba với Clarithromycin và Amoxicillin (liều khuyến cáo): Dùng kết hợp 20mg Omeplus, 500mg Clarithromycin và 1000mg Amoxicillin 2 lần/ngày. Sử dụng trong 10 ngày.
  • Liệu pháp kép với Clarithromycin (liều khuyến cáo): Dùng kết hợp 40mg Omeplus, 500mg Clarithromycin 3 lần/ngày. Sử dụng trong 14 ngày.

Đối với trẻ em

Liều dùng cho bệnh trào ngược axit

  • Trẻ em từ 1 – 16 tuổi, có cân nặng từ 5 – 10 kg (11-22 lbs): Dùng 5mg/ngày/lần.
  • Trẻ em từ 1 – 16 tuổi, có cân nặng từ 10 – 20 kg (22-44 lbs): Dùng 10mg/ngày/lần.
  • Trẻ em Từ 1 – 16 tuổi, có cân nặng hơn 20 kg (44 lbs): Dùng 10mg/ngày/lần.

Liều dùng cho bệnh viêm thực quản ăn mòn (viêm ống dẫn thức ăn)

  • Trẻ em từ 1 – 16 tuổi, có cân nặng từ 5 – 10 kg (11-22 lbs): Dùng 5mg/ngày/lần.
  • Trẻ em từ 1 – 16 tuổi, có cân nặng từ 10 – 20 kg (22-44 lbs): Dùng 10mg/ngày/lần.
  • Trẻ em Từ 1 – 16 tuổi, có cân nặng hơn 20 kg (44 lbs): Dùng 10mg/ngày/lần.

Liều dùng cho vi khuẩn Helicobacter Pylori (liệu pháp ba với Clarithromycin và Amoxicillin)

  • Trẻ em trên 4 tuổi, có cân nặng từ 15 – 30 kg (33-66 lbs): Dùng kết hợp 10mg Omeplus, 25mg/kg Amoxicillin, 7,5 mg/kg Clarithromycin 2 lần/ngày. Sử dụng trong 7 ngày.
  • Trẻ em trên 4 tuổi, có cân nặng từ 31 đến 40 kg (68-88 lbs): Dùng 20mg Omeplus, 750mg Amoxicillin, 7,5 mg/kg Clarithromycin 2 lần/ngày. Sử dụng trong 7 ngày.
  • Trẻ em trên 4 tuổi, có cân nặng hơn 40 kg: Dùng 20mg Omeplus, 1000mg Amoxicillin, 500 mg/kg Clarithromycin 2 lần/ngày. Sử dụng trong 7 ngày.

6. Bản quản

Thuốc Omeplus nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, có nhiệt độ trong phòng từ 25 – 30 độ C. Thuốc phải được bảo quản trong vỉ, không tách thuốc ra khỏi vỉ khi chưa sử dụng. Người dùng không nên bảo quản thuốc trong ngăn mát hoặc ngăn đá tủ lạnh. Không để thuốc trong nhà tắm và những nơi ẩm ướt khác. Bên cạnh đó bạn cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, thú nuôi và tầm tay trẻ em.

Trong trường hợp thuốc đã hết hạn sử dụng, bạn không nên tiếp tục sử dụng thuốc. Thay vào đó bạn nên xử lý thuốc an toàn và không gây ô nhiễm môi trường. Để làm được điều này bạn cần tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc Trung tâm xử lý rác thải về cách xử lý thuốc. Người dùng không nên tự ý vứt thuốc trong toilet, xả bỏ thuốc qua ống dẫn nước hoặc vứt thuốc ra ngoài môi trường tự nhiên trừ khi có yêu cầu.

Nếu có hướng dẫn xử lý trên bao bì, vui lòng làm theo hướng dẫn.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Omeplus

1. Khuyến cáo khi dùng

Trước khi sử dụng thuốc Omeplus người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe ở hiện tại của bạn. Đặc biệt là khi bạn có vấn đề về gan, thận và cơ thể có lượng magiê trong máu thấp.

Bên cạnh đó bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc Omeplus hoặc những loại thuốc ức chế bơm proton khác như: Lansoprazole, Esomeprazole, Pantoprazole, Rabeprazole. Khi đó bác sĩ của bạn có thể sử dụng một loại thuốc thay thế khác, đồng thời cập nhật vào sơ bệnh án của bạn.

Khuyến cáo khi dùng Omeplus
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với Omeplus hoặc những loại thuốc ức chế bơm proton khác

Ngoài ra trước khi sử dụng thuốc và trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cũng cần lưu ý một vài điều sau đây:

  • Thành phần Omeprazole trong thuốc có khả năng làm giảm lượng magiê trong máu
  • Trong thời gian sử dụng thuốc người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có khả năng gây nên tình trạng chóng mặt và buồn ngủ nghiêm trọng
  • Việc sử dụng rượu cùng với thuốc sẽ khiến cơn buồn ngủ của bạn trở nên tồi tệ hơn
  • Phụ nữ có thai hoặc đang dự định có thai nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Bên cạnh đó bạn cần trao đổi với bác sĩ về lợi ích và những rủi ro trong thời gian sử dụng thuốc
  • Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc. Bởi thành phần trong thuốc có thể truyền từ sữa mẹ đến trẻ nhỏ và gây nên nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng cho bé
  • Thuốc Omeplus có khả năng làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng hoặc làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng ở hiện tại của bạn
  • Trong thời gian sử dụng thuốc bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang có ý định tiêm phòng
  • Người lớn tuổi và trẻ em cần sử dụng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ
  • Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng, các vấn đề về hệ hô hấp và sốt ở trẻ em
  • Không sử dụng thuốc hết hạn
  • Bệnh nhân không được tự ý điều chỉnh liều lượng và ngưng sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ
  • Việc sử thuốc trong một thời gian dài có thể gây ra tình trạng loãng xương và gãy xương ở người lớn tuổi.

2. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Omeplus, người bệnh rất dễ gặp phải những tác dụng phụ sau, đặc biệt là người lớn tuổi và trẻ em:

Tác dụng thường gặp ở bệnh nhân lớn tuổi

  • Đau đầu
  • Chóng mặt, hoa mắt
  • Tiêu chảy
  • Hình thành khí
  • Buồn nôn và nôn ói
  • Loãng xương
  • Gãy xương hông, cánh tay và cột sống
  • Đau dạ dày.

Tác dụng phụ thường gặp ở trẻ em

  • Sốt
  • Bệnh về đường hô hấp
  • Tai nạn gây thương tích.

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Đau lưng
  • Kích động
  • Trào ngược axit
  • Khô miệng
  • Cơ thể có cảm giác khó chịu
  • Rụng tóc
  • Vú to ở nam giới
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Tăng men gan
  • Viêm da
  • Viêm miệng
  • Mất ngủ, ngủ không sâu giấc
  • Yếu cơ, đau cơ
  • Viêm khớp
  • Ngứa ngáy
  • Phát ban
  • Bàn chân và mắt cá chân sưng to
  • Suy hô hấp cấp
  • Chóng mặt nghiêm trọng
  • Thay đổi khẩu vị.

Trong trường hợp những tác dụng phụ xuất hiện dai dẳng, xuất hiện thường xuyên hoặc kéo dài, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ. Ngoài ra người bệnh cần nhanh chóng đến bệnh viện hoặc gọi đến Trung tâm y tế để được cấp cứu nếu gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

  • Cơ thể luôn trong tình trạng mệt mỏi
  • Nồng độ magiê trong máu thấp
  • Nồng độ Natri trong máu thấp
  • Rối loạn tâm thần
  • Co giật
  • Chóng mặt, rối loạn nhịp tim
  • Nôn không kiểm soát
  • Cơ thể suy yếu
  • Rối loạn máu
  • Suy giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu
  • Suy gan
  • Vàng da, vàng mắt
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Phản ứng dị ứng
  • Nổi mẫn da
  • Đau khớp
  • Sốt cao
  • Khó thở hoặc đột ngột thở khò khè
  • Viêm thận kẽ
  • Viêm não
  • Tiêu chảy nặng
  • Ngất xỉu.

3. Tương tác thuốc

Thuốc Omeplus có khả năng tương tác với một số loại thuốc điều trị khác làm thay đổi hoạt động chữa bệnh của nhau và làm gia tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng. Chính vì thế bạn cần chia sẻ với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Kể cả thuốc theo đơn, thuốc không theo đơn, thực phẩm chức năng, vitamin, dưỡng chất và những loại thảo dược.

Tương tác thuốc Omeplus
Omeplus tương tác với một số loại thuốc điều trị khác làm gia tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng

Omeplus có thể tương tác mạnh mẽ với những loại thuốc sau đây:

  • Thuốc kháng virus thường được dùng trong điều trị các bệnh về viêm nhiễm virus như HIV / AIDS do Retrovirus gây ra gồm: Atazanavir, Saquinavir và Nelfinavir
  • Những loại thuốc mà sự hấp thụ phụ thuộc vào pH dạ dày: Ampicillin, Digoxin, Ketoconazole, muối sắt, Erlotinib
  • Những loại thuốc chuyển hóa ở gan: Benzodiazepines, Phenytoin, Disulfiram, Diazepam , Warfarin
  • Methotrexate
  • Clopidogrel
  • Tacrolimus
  • Voriconazole
  • Cilostazol
  • John’s Wort
  • Rifampin – thuốc trị nhiễm trùng do bệnh lao
  • Những loại thuốc chống nấm.

4. Cách xử lý khi dùng thuốc thiếu liều hoặc quá liều

Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Người bệnh không nên sử dụng thuốc Omeplus quá số liều quy định bởi điều này có thể khiến cơ thể bị sốc và gây nên một số phản ứng nguy hiểm như: Mờ mắt, xuất hiện ảo giác, nhầm lẫn, buồn nôn, rối loạn nhịp tim, có cảm giác ấm và đỏ bừng nhanh chóng ở ngực trên, khó thở, co giật…

Trong trường hợp người bệnh sử dụng thuốc quá liều, hãy nhanh chóng đến bệnh viện hoặc gọi ngay đến Trung tâm y tế để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.

Ngoài ra bạn cũng cần mang theo vỏ thuốc hoặc danh sách chứa tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể xem xét và tìm ra hướng điều trị thích hợp. Bao gồm thuốc theo đơn, thuốc không theo đơn, thực phẩm chức năng, vitamin, dưỡng chất và những loại thảo dược.

Nên làm gì khi quên một liều thuốc?

Trong trường hợp quên sử dụng một liều thuốc, người bệnh cần uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu khoảng cách giữa hai liều quá gần với nhau, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp đúng với kế hoạch. Bạn tuyệt đối không được uống bù hoặc uống gấp đôi số liều đã quy định.

5. Khi nào nên ngưng sử dụng thuốc?

Người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc Omeplus và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngoài ra, nếu nhân thấy việc điều trị không mang lại hiệu quả mà còn khiến bệnh tình trở nên trầm trọng hơn, bạn nên ngưng dùng thuốc và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa. Khi đó bác sĩ sẽ kiểm tra và đề ra hướng giải quyết phù hợp.

Trên đây là thông tin chi tiết về liều dùng, công dụng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Omeplus. Tuy nhiên nếu muốn sử dụng thuốc người bệnh cần có sự chỉ định và theo dõi từ bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không nên tự ý dùng thuốc, tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngưng sử dụng thuốc. Bởi điều này có thể làm gia tăng nguy cơ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *