Clorpromazin là thuốc gì? Thông tin về tác dụng và tương tác thuốc

Thuốc Clorpromazin là dẫn xuất của phenothiazine, có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương. Thuốc được dùng trong tất cả các thể tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực, hỗ trợ điều trị uốn ván, trị chứng nấc khó dứt điểm,…

thuốc clorpromazin
Thuốc Clorpromazin là dẫn xuất của phenothiazine, có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương

  • Tên thuốc: Clorpromazin
  • Tên khác: Chlorpromazine
  • Phân nhóm: Thuốc hướng tâm thần

Những thông tin cần biết về thuốc Clorpromazin

1. Tác dụng

Clorpromazin là dẫn xuất của phenothiazine có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chính của thuốc là hướng thần, chống nôn, kháng serotonin – histamine và an thần.

Tác dụng chống loạn thần của thuốc là do khả năng chẹn thụ thể D2 ở giữa hồi viên và vùng giữa vỏ não.

Tác dụng chống nôn là do hoạt động phong bế dây thần kinh phế vị ở cơ quan tiêu hóa và chẹn thụ thể dopamine ở vùng kích thích thụ thể hóa học. Khả năng chống nôn của thuốc được tăng cường do tác dụng kháng histamine, cholinergic và tác dụng an thần.

Tác dụng an thần của Clorpromazin do hoạt động đối kháng với thụ thể histamine H1 và chẹn alpha-adrenergic.

Clorpromazin được hấp thu qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa ở gan dưới dạng không có hoạt tính. Thuốc được bài tiết qua mật và đường tiểu.

2. Chỉ định

Thuốc Clorpromazin được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Buồn nôn và nôn mửa kéo dài
  • Tác dụng an thần trước khi phẫu thuật
  • Hỗ trợ trong điều trị uốn ván
  • Tất cả các thể tâm thần phân liệt
  • Chứng nấc khó chữa
  • Bệnh porphyrin cấp gián cách
  • Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực

3. Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Clorpromazin với những bệnh nhân sau:

  • Quá mẫn với Clorpromazin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc
  • Có tiền sử rối loạn máu, nhược cơ và giảm bạch cầu hạt
  • Ngộ độc rượu, opia và barbiturate

Có thể bạn muốn biết: Thuốc Sifrol: Tác dụng, liều dùng và những thông tin cần lưu ý

4. Dạng bào chế – hàm lượng

  • Viên nang giải phóng kéo dài – 30mg, 75mg, 150mg, 200mg, 300mg
  • Siro – 10mg/ 5ml, 25mg/ 5ml, 100mg/ 5ml
  • Thuốc đạn – 25mg, 100mg
  • Viên nén – 10mg, 25mg, 50mg, 100mg, 200mg
  • Dung dịch uống – 30mg/ ml, 40mg/ ml, 100mg/ ml
  • Ống tiêm – 25mg/ ml

5. Cách sử dụng – liều dùng

Thuốc viên nang, viên nén, siro và dung dịch uống được dùng trực tiếp bằng đường uống. Với thuốc đạn, sử dụng bằng cách đặt sâu vào trong trực tràng. Thuốc tiêm cần được tiêm qua bắp hoặc tĩnh mạch. Tiêm dưới da không được khuyến cáo vì có thể gây hoại tử mô nặng.

thuoc clorpromazin 100mg
Thuốc viên nang, viên nén, siro và dung dịch uống được dùng trực tiếp bằng đường uống

Khi sử dụng bằng đường tiêm bắp, nên pha thêm Procain để giảm đau và kích ứng ở vị trí tiêm. Đồng thời cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi sử dụng thuốc Clorpromazin ở dạng tiêm/ truyền.

Liều dùng Clorpromazin được cân chỉnh tùy theo mục đích điều trị và tình trạng sức khỏe của từng cá thể.

Liều dùng thông thường khi điều trị các bệnh loạn tâm thần

Người lớn:

  • Viên nén – dùng 10 – 25mg/ 2 – 4 lần/ ngày. Hoặc viên nang giải phóng kéo dài – dùng 30 – 300mg/ 1 – 3 lần/ ngày.
  • Trong trường hợp rối loạn nặng, nên tiến hành tiêm bắp. Liều khởi đầu 25 – 50mg/ lần, 1 giờ sau tiêm lại và 3 giờ đến 12 giờ tiêm thêm 1 lần nữa.
  • Liều dùng tối đa: 1 – 2g/ ngày, tuy nhiên chỉ áp dụng liều dùng này trong thời gian ngắn.

Trẻ em (từ 6 tháng tuổi trở lên):

  • Dùng 0.55mg/ kg/ lần (viên uống), mỗi liều cách nhau 4 – 6 giờ
  • Hoặc tiêm bắp với liều lượng như trên, cách 6 – 7 giờ/ lần

Liều dùng thông thường khi điều trị nôn và buồn nôn

Người lớn:

  • Viên uống: Dùng 10 – 25mg/ lần, uống cách nhau 4 giờ đồng hồ
  • Đặt trực tràng: Dùng 50 – 100mg/ lần, đặt lại sau 6 – 8 giờ nếu cần
  • Tiêm bắp: Tiêm 25mg liều đầu tiên, sau đó tăng liều dần từ 25 – 50mg, cách 3 – 4 giờ tiêm lại

Trẻ em:

  • Không dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi
  • Viên uống: Dùng 0.55mg/ kg, uống sau mỗi 4 – 6 giờ
  • Tiêm bắp: Dùng 0.55mg/ kg trước khi mổ 1 – 2 giờ

Liều dùng thông thường khi điều trị nấc

Người lớn:

  • Viên uống: Dùng 25 – 50mg/ 3 – 4 lần/ ngày
  • Tiêm bắp: Dùng 25 – 50mg/ 3 – 4 lần/ ngày
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: Dùng 25 – 50mg pha loãng với dung dịch tiêm natri clorid 500 – 1000ml. Sau đó truyền chậm với tốc độ 1ml/ phút.

Trẻ em:

  • Chưa có nghiên cứu về liều dùng cho trẻ trong trường hợp này.

Liều dùng thông thường khi điều trị chuyển hóa porphyrin

Người lớn:

  • Viên uống: Dùng 25 – 50mg/ 3 – 4 lần/ ngày
  • Tiêm bắp: Dùng 25mg/ lần, nhắc lại sau 6 – 8 giờ và chuyển sang đường uống ngay khi có thể

Trẻ em:

  • Chưa có nghiên cứu về liều dùng cho trẻ trong trường hợp này.

Liều dùng thông thường khi điều trị uốn ván

Người lớn:

  • Tiêm bắp: Dùng 25 – 50mg/ 3 – 4 lần/ ngày
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha loãng 25 – 50mg với dung dịch tiêm natri clorid để đạt được nồng độ 1mg/ ml và truyền tốc độ chậm 1ml/ phút.

Trẻ em:

  • Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: Dùng 0.55mg/ kg/ lần, lặp lại sau 6 – 8 giờ.

6. Bảo quản

Bảo quản chế phẩm chứa Clorpromazin ở nhiệt độ phòng. Khi sử dụng thuốc dạng tiêm, cần xử lý nếu dung dịch kết tủa hoặc đổi màu.

Có thể bạn muốn biết: Thuốc Mecobalamin là thuốc gì?

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Clorpromazin

1. Thận trọng

Hết sức cẩn trọng khi dùng Clorpromazin cho bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp tim. Bệnh nhân mắc các vấn đề về thận, gan, động kinh, xơ vữa động mạch, co cứng, suy tim và suy tuần hoàn có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

Bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với hoạt động của thuốc, vì vậy chỉ nên dùng từ ¼ – ½ liều thông thường. Clorpromazin có tác dụng kháng cholinergic nên cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tổn thương não và người sa sút trí tuệ.

thuốc tiêm clorpromazin
Không sử dụng thuốc Clorpromazin trong 3 tháng cuối thai kỳ

Các rối loạn ngoại tháp có thể phát sinh nếu sử dụng Clorpromazin trong 3 tháng cuối thai kỳ. Mặc dù triệu chứng này thể phục hồi nhưng thường có mức độ rất nghiêm trọng. Vì vậy không sử dụng thuốc trong thời gian này.

Bên cạnh đó, Clorpromazin cũng đi vào sữa mẹ và gây ra các phản ứng nguy hiểm cho trẻ bú mẹ.

2. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Hạ huyết áp nghiêm trọng và hạ huyết áp thế đứng (nhất là sau khi tiêm tĩnh mạch)
  • Mệt mỏi
  • Nhịp tim nhanh
  • Hội chứng Parkinson
  • Chóng mặt
  • Loạn vận động muộn
  • Tăng tiết sữa
  • Trạng thái buồn chồn không yên
  • Nguy cơ sâu răng
  • Khô miệng
  • Phản ứng dị ứng
  • Chứng vú to ở nam giới
  • Mẫn cảm hơn với ánh sáng

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Rối loạn điều tiết mắt
  • Táo bón
  • Bí tiểu

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Thiếu máu
  • Vàng da và viêm gan do ứ mật
  • Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu
  • Rối loạn giới tính
  • Thủy tinh thể bị mờ
  • Liệt dương
  • Loạn trương lực cơ cấp
  • Lắng đọng giác mạc (thường phát sinh ở bệnh nhân dùng liều cao trong điều trị kéo dài)

Mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ do thuốc Clorpromazin phụ thuộc vào thời gian sử dụng, mục đích điều trị và liều dùng.

chlorpromazine là gì
Thông báo với bác sĩ để được xử lý các tác dụng không mong muốn của thuốc

Cách xử lý các tác dụng không mong muốn của thuốc (thông tin mang tính chất tham khảo, vui lòng thông báo với bác sĩ khi phát sinh tác dụng ngoại ý).

  • Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính: Với tác dụng phụ này, cần ngưng thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng nhằm cải thiện tình trạng sốt, mất nước, thiếu oxy, tăng nhịp tim,…
  • Co cứng cơ: Dùng Amantadin đường uống (100mg/ 2 lần/ ngày) hoặc dùng Bromocriptin đường uống (5mg/ 3 lần/ ngày) và tiêm tĩnh mạch Natri dantrolen (100 – 300mg/ ngày chia thành nhiều lần dùng).
  • Loạn vận động muộn: Giảm liều hoặc ngưng thuốc.
  • Ngứa da do ứ mật: Sử dụng thuốc bôi gây tê tại chỗ (Benzocain 20% hoặc Lidocain 5%).

3. Tương tác thuốc

Tránh sử dụng Clorpromazin với những loại thuốc sau đây:

  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: Sử dụng chung với Clorpromazin làm tăng khả năng ức chế thần kinh và hô hấp.
  • Thuốc giãn cơ xương, thuốc trị Parkinson, thuốc kháng histamine, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Dùng đồng thời với Clorpromazin làm tăng tác dụng đối kháng cholinergic.
  • Lithium: Làm tăng độc tính đối với thần kinh.
  • Barbiturat: Làm tăng chuyển hóa qua gan của thuốc Clorpromazin và giảm tác dụng điều trị.

Có thể bạn quan tâm: Thuốc Baclofen có tác dụng gì?

4. Tương kỵ

Dung dịch tiêm Clorpromazin sẽ kết tủa nếu pha với Atropin, Thiopental và các dung dịch có độ pH từ 4 – 5.

5. Quá liều và cách xử lý

Thuốc Clorpromazin có thể gây tử vong nếu sử dụng quá liều lượng cho phép. Mặc dù tình trạng này khá hiếm, tuy nhiên cần chủ động bảo vệ sức khỏe bằng cách tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ. Nếu không may sử dụng thuốc Clorpromazin quá liều, cần đến ngay bệnh viện để được xử lý.

Triệu chứng quá liều, bao gồm:

  • Hôn mê
  • Ngủ gà
  • Triệu chứng ngoại tháp
  • Co giật
  • Khô miệng
  • Hạ huyết áp
  • Liệt ruột
  • Kích động
  • Sốt
  • Loạn nhịp tim

Xử lý trường hợp quá liều thuốc Clorpromazin:

  • Tiến hành sục rửa dạ dày, đồng thời đảm bảo đường thở do thuốc Clorpromazin có thể ức chế hô hấp.
  • Điều trị triệu chứng ngoại tháp bằng thuốc kháng Parkinson, Diphenhydramin, Barbiturat,…
  • Ngăn chặn sốc tuần hoàn do hạ huyết áp, cần dùng Phenylephrin hydroclorid.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *