Thuốc Nevirapine là thuốc gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Nevirapine được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống và viên nén. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế hoạt động và giảm tối thiểu khả năng lây truyền bệnh HIV-1 từ mẹ sang con.

Thuốc Nevirapine
Thông tin cơ bản về công dụng, liều dùng, cách sử dụng và những điều cần lưu ý khi chữa bệnh với thuốc Nevirapine

  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus và chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác: Nevirapin
  • Tên biệt dược: Nevipan, Nevirapine, Viramune

Thông tin về thuốc Nevirapine

Dạng bào chế

Hỗn dịch uống, viên nén.

Thành phần

Nevirapine, Nevirapin.

Công dụng

Thuốc Nevirapine thường được bác sĩ chỉ định sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác để ức chế hoạt động của tác nhân gây hại. Đồng thời điều trị nhiễm HIV-1. Khi được điều trị với thuốc, virus đồng bộ và đề kháng nhanh. Chính vì thế trong quá trình chữa bệnh, người bệnh phải luôn sử dụng kết hợp thuốc Nevirapine cùng với ít nhất hai loại thuốc ức chế và chống retrovirus.

Đối với phụ nữ mang thai đang bị nhiễm HIV nhưng chưa được chẩn đoán và điều trị cùng với những loại thuốc kháng retrovirus vào lúc chuyển dạ, người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc Nevirapine để phòng ngừa khả năng lây nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con. Liều dùng thuốc duy nhất sẽ được sử dụng cho mẹ lúc chuyển dạ và một liều duy nhất áp dụng cho trẻ sau khi sinh.

Nếu có điều kiện, thuốc Nevirapine được khuyến cáo sử dụng kết hợp với một số loại thuốc kháng retrovirus khác ở phụ nữ trước khi sinh. Việc dùng thuốc sẽ tác động và làm giảm tối thiểu khả năng lây truyền bệnh HIV-1 từ mẹ sang con.

Chống chỉ định

Thuốc Nevirapine chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Những người tăng nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân đã phải ngưng sử dụng thuốc vĩnh viễn do tình trạng phát ban xảy ra nghiêm trọng, các phản ứng tăng nhạy cảm, phát ban kèm theo những triệu chứng toàn thân, viêm gan trên lâm sàng xuất hiện do sử dụng thuốc Nevirapine
  • Những người đã từng có ALAT hoặc ASAT lớn hơn 5 lần giới hạn trên so với người bình thường (ULN) trong thời gian chữa bệnh với thuốc Nevirapine
  • Bệnh nhân có chức năng gan bất thường hoặc tái phát nhanh chóng sau khi sử dụng thuốc Nevirapine.

Cách dùng và liều lượng

Cách dùng

Đối với viên nén

Thuốc Nevirapine được sử dụng thông qua đường miệng. Để đảm bảo tác dụng chữa bệnh, bệnh nhân cần uống trọn một viên thuốc cùng với ít nhất 240ml nước lọc. Bệnh nhi có thể sử dụng thuốc cùng với sữa hoặc thức ăn để phòng ngừa tình trạng nôn ói khi uống thuốc. Trước khi nuốt thuốc người bệnh không nên nhai thuốc và không tán nhuyễn thuốc hoặc bẻ đôi thuốc trước khi sử dụng.

Đối với hỗn dịch uống

Thuốc Nevirapine được sử dụng thông qua đường miệng. Người bệnh không nên pha thuốc với nước hoặc một số dung dịch khác trước khi sử dụng.

Liều lượng

Tùy thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, tình trạng sức khỏe và mục đích sử dụng, liều dùng thuốc Nevirapine ở mỗi người không giống nhau.

Liều dùng thuốc Nevirapine
Liều dùng thuốc Nevirapine

Đối với người lớn

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần/ngày trong 14 ngày đầu.
  • Liều duy trì: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sử dụng kết hợp với một số loại thuốc kháng retrovirus khác.

Lưu ý: Cần sử dụng đúng liều khuyến cáo trong thời gian đầu điều trị để làm giảm tần suất phát ban da.

Đối với trẻ em

Liều dùng thuốc cho trẻ em từ 2 tháng – 8 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Dùng 4mg/kg trọng lượng x 1 lần/ngày. Sử dụng liên tục trong 14 ngày đầu.
  • Liều duy trì: Dùng 7mg/kg trọng lượng x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Ở bất kỳ bệnh nhân nào, tổng liều dùng thuốc hàng ngày không được vượt quá 400mg.

Liều dùng thuốc trong ngăn ngừa lây truyền HIV-1 từ mẹ sang con

Liều dùng ở phụ nữ mang thai

  • Liều khuyến cáo: Dùng một liều duy nhất 200mg/lần/ngày. Sử dụng càng sớm càng tốt khi chuyển dạ.

Liều dùng ở trẻ sơ sinh

  • Liều khuyến cáo: Dùng một liều duy nhất 2mg/kg trọng lượng. Sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi sinh.

Bảo quản

Thuốc Nevirapine cần được bảo quản trong bao bì kín, trong vỉ hoặc trong lọ thuốc. Người bệnh không nên tách thuốc ra khỏi vỉ hoặc lấy thuốc ra khỏi lọ khi chưa sử dụng. Bên cạnh đó người dùng nên bảo quản thuốc tại những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm và tránh ánh sáng mặt trời.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Nevirapine

Khuyến cáo khi dùng

Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, rối loạn chức năng thận cần đặc biệt thận trọng và phải giảm liều khi sử dụng thuốc Nevirapine. Bên cạnh đó trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đến bệnh viện để thực hiện các xét nghiệm hóa lâm sàng hoạt động và chức năng của gan. Ngoài ra bạn cũng cần xét nghiệm từng đợt thích hợp trong thời gian chữa bệnh với thuốc.

Hiện tại chưa có những nghiên cứu đầy đủ cho thấy phụ nữ có thai vẫn an toàn khi sử dụng thuốc trong điều trị bệnh HIV-1. Vì thế, bạn chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết, có chỉ định liều dùng và sự theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ. Ngoài ra trước khi quyết định sử dụng thuốc, bạn cần chắc chắn rằng những lợi ích mà thuốc mang lại cao hơn bất kỳ những rủi ro nào xảy ra ở bào thai.

Thuốc Nevirapine đã được chứng minh an toàn và mang lại hiệu quả cao trong phòng ngừa lây nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con với phác đồ sử dụng thuốc bằng một liều duy nhất. Tuy nhiên khi bị nhiễm HIV, người mẹ cần tránh cho con bú để phòng ngừa nguy cơ lây truyền bệnh HIV sau khi sinh con ngay cả khi đang dùng thuốc Nevirapine.

Khuyến cáo khi dùng thuốc Nevirapine
Khi bị nhiễm HIV, người mẹ cần tránh cho con bú để phòng ngừa nguy cơ lây truyền bệnh HIV sau khi sinh con ngay cả khi đang dùng thuốc Nevirapine

Tác dụng phụ

Trong thời gian sử dụng thuốc Nevirapine, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

  • Phát ban da
  • Hội chứng Steven-Johnson
  • Viêm gan
  • Vàng da
  • Hoại tử biểu bì da nhiễm độc
  • Buồn nôn và nôn ói
  • Tiêu chảy
  • Đau cơ
  • Đau bụng
  • Ngủ gà
  • Sốt.

Nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện nhiều dấu hiệu bất thường hoặc xuất hiện một trong những tác dụng phụ nêu trên, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Nevirapine. Đồng thời đến bệnh viện để được kiểm tra và tìm ra phương pháp xử lý phù hợp tránh gây nguy hiểm.

Tương tác thuốc

Thuốc Nevirapine có khả năng tương tác với thuốc Saquinavir, Ketoconazole, Methadone. Sự tương tác này làm mất tác dụng chữa bệnh của những loại thuốc. Đồng thời làm tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

Quá liều và xử lý

Hiện tại chưa có thuốc giải độc Nevirapine trong trường hợp sử dụng thuốc quá số liều quy định. Những trường hợp quá liều thường được báo cáo khi người bệnh sử dụng từ 800 – 1800mg/ngày liên tiếp trong 15 ngày. Khi sử dụng thuốc quá liều, cơ thể sẽ bị sốc và gây ra một số phản ứng sau:

  • Hồng ban dạng nốt
  • Phù nề
  • Cơ thể mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Mất ngủ
  • Thâm nhiễm phổi, chóng mặt
  • Nôn ói
  • Tăng transaminase
  • Sụt cân
  • Chóng mặt.

Tuy nhiên những triệu chứng quá liều sẽ giảm dần sau khi người bệnh ngưng sử dụng thuốc.

Cách xử lý khi sử dụng thuốc Nevirapine quá liều
Cách xử lý khi sử dụng thuốc Nevirapine quá liều

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản về công dụng, liều dùng, cách sử dụng và những điều cần lưu ý khi chữa bệnh với thuốc Nevirapine. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo an toàn, người bệnh cần liên hệ và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc. Bên cạnh đó bạn chỉ nên chữa bệnh với thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc để tránh gây nguy hiểm. Bởi ngoài tác dụng chữa bệnh thuốc còn gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn.

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.