Thuốc Ceftazidime có tác dụng gì?
Thuốc Ceftazidime được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bột pha dung dịch tiêm. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa và tiêu diệt vi khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Vì thế thuốc thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm độc huyết…
- Nhóm thuốc: Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus và điều trị ký sinh trùng
- Tên khác: Ceftazidim
- Tên biệt dược: Bestum, Bactadim, Betazidim
Thông tin về thuốc Ceftazidime
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm, bột pha dung dịch tiêm.
Thành phần
Ceftazidime pentahydrate.
Công dụng
Thuốc Ceftazidime có tác dụng ngăn ngừa và tiêu diệt vi khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Ngoài enzym của Bacteroides, thuốc bền vững với hầu hết beta – lactamase của các vi khuẩn. Tuy nhiên thuốc nhạy cảm với các loại vi khuẩn gram dương đã kháng ampicilin và một số cephalosporin khác. Ngoài ra Ceftazidime còn nhạy cảm với rất nhiều loại vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid.
Phổ kháng khuẩn
Thuốc Ceftazidime có khả năng tác động và có tác dụng tiêu diệt tốt đối với một số loại vi khuẩn gram âm ưa khí. Đó là Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, E. coli, Proteus (cả dòng indol âm tính và dương tính), Pseudomonas (P. aeruginosa), Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, Hemophilus influenzae. Ngoài ra thuốc còn phát huy tốt tác dụng diệt khuẩn đối với một số chủng Pneumococcus, Streptococcus tan máu beta, Moraxella catarrhalis, Streptococcú viridans. Staphylococcus aureus nhạy cảm ở mức độ vừa phải với thuốc Ceftazidime. Một số chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm với thuốc.
Kháng thuốc
Do mất tác dụng ức chế các beta – lactamase, tình trạng kháng thuốc vẫn có thể xảy ra trong quá trình điều trị. Đặc biệt là đối với các chủng Klebsiella, Pseudomonas spp., Enterobacter.
Thuốc không có tác dụng đối với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Bacteriodes fragilis, Enterococcus, Clostridium difficile, Listeria monocytogenes, Campylobacter spp.,
Chỉ định
Thuốc Ceftazidime thường được dùng trong điều trị một số bệnh lý sau:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm độc huyết
- Viêm phổi, áp xe phổi, viêm màng não
- Viêm tiểu phế quản, giãn phế quản
- Viêm xương chũm, viêm tai giữa
- Những người bị xơ nang tụy tạng do nhiễm trùng phổi
- Viêm xoang cánh mũi và một số bệnh nhiễm trùng nặng khác
- Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm thận – bể thận, viêm đường tiết niệu
- Viêm quầng, áp xe, viêm mô tế bào
- Một số nhiễm trùng thứ cấp do phỏng hoặc do một số vết thương ngoài da
- Viêm đường mật, viêm túi mật có mủ
- Loét da, viêm vú
- Viêm túi thừa, viêm phúc mạc, áp xe trong màng bụng
- Nhiễm trùng chậu hông, viêm ruột – đại tràng
- Viêm tủy, viêm xương
- Viêm túi thanh mạc có nhiễm trùng
- Viêm khớp nhiễm khuẩn.
Ngoài ra thuốc Ceftazidime còn được bác sĩ chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
- Nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú hoặc thẩm phân phúc mạc
- Nhiễm trùng nặng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu
- Một số nhiễm trùng nặng tương tự như nhiễm trùng trong phỏng.
Chống chỉ định
Thuốc Ceftazidime chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Ceftazidime pentahydrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Những người có tiền sử bị sốc khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tham khảo thêm: Thuốc Dapson có tác dụng gì? Liều dùng cụ thể?
Cách dùng và liều lượng
Thuốc Ceftazidime được sử dụng thông qua đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp sâu hoặc truyền tĩnh mạch. Liều dùng thuốc sẽ phụ thuộc vào tính nhạy cảm, độ tuổi mắc bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Khi kết hợp với dung dịch Natri Bicarbonat, thuốc sẽ kém bền vững hơn so với việc kết hợp với một số dung dịch tiêm khác. Chính vì thế các chuyên gia khuyến cáo không kết hợp thuốc cùng với dung dịch pha tiêm Natri Bicarbonat.
Đối với người lớn
Liều dùng thuốc cho điều trị thông thường
- Liều khuyến cáo: Dùng 0,5 – 2 gram (thuốc có hiệu lực). Chia thành 2 – 3 lần sử dụng trong ngày. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng thuốc trong điều trị nhiễm trùng đường niệu và một số dạng nhiễm trùng không trầm trọng
- Liều khuyến cáo: Tùy từng trường hợp, dùng 500mg hoặc 1 gram mỗi 12 giờ. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng thuốc cho phần lớn các nhiễm trùng
- Liều khuyến cáo: Dùng 1 gram (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 giờ. Hoặc dùng 2 gram (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng thuốc cho điều trị các dạng nhiễm trùng nghiêm trọng. Đặc biệt là đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm những bệnh nhân bị suy giảm bạch cầu trung tính
- Liều khuyến cáo: Dùng 2 gram (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ. Hoặc dùng 3 gram (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng thuốc cho điều trị xơ nang tụy tạng
Những bệnh nhân bị xơ nang tụy tạng có chức năng thận bình thường nhưng bị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas nên sử dụng thuốc với liều cao khoảng 100 – 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg trọng lượng/ngày. Chia thuốc thành 3 lần sử dụng trong ngày. Có thể dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đã có thông báo về việc sử dụng 9 gram (thuốc có hiệu lực)/ngày ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Đối với trẻ em
Liều dùng thuốc ở trẻ em trên 2 tháng tuổi
- Liều khuyến cáo: Dùng 30 – 100mg (thuốc có hiệu lực)/kg trọng lượng/ngày. Chia thuốc thành 2 – 3 lần sử dụng trong ngày.
Liều dùng thuốc ở trẻ em trên 2 tháng tuổi bị xơ nang tụy tạng do nhiễm trùng, viêm màng não hoặc suy giảm chức năng miễn dịch
- Liều khuyến cáo: Dùng 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg trọng lượng/ngày.
- Liều tối đa: 6 gram (thuốc có hiệu lực)/ngày.
Liều dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tháng tuổi
- Liều khuyến cáo: Dùng 25 – 60mg (thuốc có hiệu lực)/kg trọng lượng/ngày. Chia thuốc thành 2 lần sử dụng trong ngày.
Đối với trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy của thuốc bên trong huyết thanh có thể kéo dài gấp 3 – 4 lần so với bệnh nhân là người lớn.
Đối với người cao tuổi
Liều dùng thuốc không được vượt quá 3 gram (thuốc có hiệu lực). Đặc biệt là đối với những bệnh nhân trên 80 tuổi.
Đối với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm
Đối với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, lượng thuốc Ceftazidime sẽ đào thải chậm hơn so với người bình thường. Vì thế, đối tượng này cần được giảm liều dùng sao cho phù hợp nhất trừ trường hợp suy thận ở mức độ nhẹ.
Bảo quản
Bảo quản tại những nơi mát và khô.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftazidime
Khuyến cáo khi dùng
Trước khi sử dụng thuốc Ceftazidime, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:
- Những người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin không nên sử dụng Ceftazidime. Tuy nhiên nếu việc sử dụng thuốc là cần thiết, người bệnh cần thận trọng khi dùng
- Trước khi đưa thuốc Ceftazidime vào quá trình điều trị, người bệnh cần được hỏi về tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh nhóm b-lactam hoặc Penicillin
- Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn có người thân nhạy cảm với những tác nhân gây ra một số dị ứng như: Nổi mề đay, hen phế quản, phát ban…
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận cần thận trọng khi dùng thuốc Ceftazidime
- Những bệnh nhân không thể nhận dinh dưỡng bằng đường miệng hoặc đang nhận dinh dưỡng bằng đường tiêm tĩnh mạch, người có sức khỏe kém, bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi nghiêm ngặt khi sử dụng thuốc Ceftazidime. Bởi việc dùng thuốc có thể gây thiếu vitamin K
- Trước khi sử dụng thuốc Ceftazidime, người bệnh nên được thử độ nhạy cảm với thuốc. Điều này sẽ giúp bạn phòng ngừa trường hợp vi khuẩn kháng thuốc
- Người bệnh cần trao đổi với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Đồng thời bệnh nhân cần phải tiến hành thử nghiệm trên da. Điều này sẽ giúp bác sĩ chẩn đoán một số phản ứng có thể xảy ra như sốc thuốc
- Sau khi dùng thuốc Ceftazidime, người bệnh cần phải chuẩn bị một số biện pháp cấp cứu. Trong trường hợp xuất hiện một số phản ứng dị ứng với thuốc, người bệnh cần ngưng sử dụng Ceftazidime. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng, người bệnh cần sử dụng thuốc kháng histamin, Epinephrine, Glucocorticoid và một số biện pháp khác để cấp cứu
- Việc sử dụng thuốc Ceftazidime trong một thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng tăng trưởng quá mức một số loại vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc
- Đối với phụ nữ có thai, các nhà nghiên cứu chưa xác định được mức độ an toàn ở đối tượng này khi chữa bệnh với thuốc Ceftazidime. Vì thế người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc khi có yêu cầu và chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Đồng thời cần phải chắc chắn rằng những lợi ích dự kiến mà thuốc mang lại cao hơn bất kỳ tác dụng không mong muốn có thể xảy ra
- Khi sử dụng Ceftazidime, một lượng nhỏ của thuốc được đào thải qua sữa mẹ. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong khoảng thời gian này
- Độ an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non chưa được xác định
- Việc sử dụng một lượng lớn thuốc Ceftazidime qua đường tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối và đau mạch. Vì thế cần thận trọng khi chuẩn bị dung dịch tiêm, phương pháp tiêm, vị trí tiêm. Ngoài ra thuốc cần phải được tiêm qua đường tĩnh mạch với tốc độ chậm
- Sau khi pha xong, dung dịch tiêm cần phải được sử dụng ngay. Tuy nhiên, vẫn có thể bảo quản dung dịch đã pha 72 giờ trong tủ lạnh và 6 giờ ở nhiệt độ phòng
- Khi pha Vancomycin cùng với Ceftazidime, dung dịch sẽ bị tác động và gây ra hiện tượng kết tủa. Vì thế cần làm sạch dây truyền tĩnh mạch và dụng cụ giữa các lần sử dụng cả hai loại thuốc này.
Tác dụng phụ
Trong thời gian chữa bệnh với thuốc Ceftazidime, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
Sốc
- Chóng mặt
- Vị giác bất thường
- Thở rít
- Toát mồ hôi
- Ù tai
- Chứng loạn xúc giác.
Sốc rất hiếm gặp nhưng vẫn có thể xảy ra. Vì thế người bệnh cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc.
Quá mẫn cảm
- Ban đỏ
- Nổi mề đay
- Phát ban da
- Đỏ bừng
- Ngứa ngáy
- Phù mạch
- Phản ứng phản vệ
- Ban đỏ dạng sần.
Da (hiếm gặp)
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell)
- Hội chứng Stevens – Johnson.
Hệ thần kinh trung ương
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Giảm vị giác
- Dị cảm
- Giật run cơ
- Run
- Co giật
- Bệnh não ở bệnh nhân bị suy thận khi sử dụng thuốc Ceftazidime nhưng không giảm liều thích hợp.
Thận (hiếm gặp)
- Suy thận cấp.
Huyết học (hiếm gặp)
- Giảm huyết cầu toàn thể
- Mất bạch cầu hạt
- Giảm bạch cầu
- Tăng lymphô bào
- Tăng tiểu bào
- Thiếu máu tan máu
- Thiếu máu
- Giảm bạch cầu hạt
- Giảm bạch cần trung tính
- Giảm tiểu cầu
- Tăng bạch cầu ưa eosine
- Tăng thoáng qua urê huyết, creatinin huyết thanh hoặc nitơ huyết.
Gan (hiếm gặp)
- Vàng da
- Tăng SLT, AL-P, AST, GGT, LDH, g-GTP, bilirubin.
Dạ dày – ruột (hiếm gặp)
- Viêm kết tràng nặng kèm theo phân có máu do viêm đại tràng giả mạc
- Tiêu chảy
- Chán ăn
- Đẹn
- Có cảm giác khát
- Buồn nôn và nôn ói.
Hô hấp (hiếm gặp)
- Viêm phổi kẽ kèm theo chứng đỏ bừng
- Rối loạn X-quang ngực
- Khó thở
- Tăng bạch cầu ưa eosine
- Ho
- Hội chứng PIE.
Bội nhiễm (hiếm gặp)
- Viêm miệng
- Nhiễm nấm candida.
Thiếu vitamin (hiếm gặp)
- Thiếu vitamin K
- Thiếu vitamin nhóm B.
Một số tác dụng phụ khác
- Viêm và đau sau khi tiêm bắp
- Gây viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch.
khi nhận thấy cơ thể xuất hiện một trong những triệu chứng trên, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Ceftazidime. Đồng thời thay đổi cách điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Tương tác thuốc
Người bệnh cần thận trọng khi sử dụng thuốc Ceftazidime cùng với những loại thuốc chữa bệnh sau:
- Thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycoside
- Những loại thuốc lợi tiểu có hiệu lực cao như thuốc Furosemide.
Ngoài ra bệnh nhân cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc Ceftazidime khi sử dụng kết hợp cùng với Chloramphenicol.
Quá liều và cách xử lý
Triệu chứng
- Co giật
- Hôn mê
- Bệnh não
- Run rẩy không rõ nguyên nhân
- Dễ bị kích thích thần kinh cơ.
Xử lý
Bệnh nhân bị quá liều cấp khi sử dụng thuốc Ceftazidime cần phải được theo dõi cẩn thận và có những biện pháp điều trị hỗ trợ.
Đối với bệnh nhân bị suy thận có thể chỉ định thẩm tách máu hoặc màng bụng với mục đích loại trừ thuốc nhanh.
Bài viết là thông tin cơ bản về thành phần, liều dùng, cách sử dụng và những lưu ý khi chữa bệnh với thuốc Ceftazidime. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi mang thuốc vào quá trình điều trị, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ về lợi ích và những rủi ro khi sử dụng thuốc. Ngoài ra bạn cần thực hiện một số kiểm tra để xác định tình trạng sức khỏe và mức độ nhạy cảm với thuốc. Điều này sẽ giúp bệnh nhân đảm bảo an toàn. Hơn thế, khi cần, người bệnh nên điều chỉnh liều dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Bạn tuyệt đối không được sử dụng thuốc bừa bãi để tránh gấy nguy hiểm.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Kemivir có tác dụng gì?
- Thuốc Fusafungine có tác dụng gì?
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!