Levocetirizine 5mg, cách dùng, liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Levocetirizine 5mg thuộc nhóm thuốc giảm ngứa trên cơ chế kháng histamine, cải thiện các triệu chứng ngứa và dị ứng cho cơ thể. Cơ chế hoạt động của Levocetirizine chủ yếu dựa trên khả năng kháng histamine.

Thuốc Levocetirizine 5mg
Thuốc Levocetirizine 5mg

  • Tên hoạt chất: Levocetirizine.
  • Tên khác: Levocetirizin.
  • Phân loại: thuốc chống dị ứng.
  • Dạng thuốc: có hai dạng gồm viên nén và viên nén bao phim.

Thông tin về thuốc Levocetirizine

1. Thành phần của thuốc Levocetirizine

Thành phần chính:

  • Levocetirizine dihydrochloride.

2. Thuốc Levocetirizine có tác dụng gì?

Levocetirizine là thuốc chống dị ứng, thuộc nhóm thuốc kháng histamine. Thuốc có tác dụng giảm các triệu chứng dị ứng trên cơ thể, bao gồm:

  • Hạn chế triệu chứng chảy nước mắt, nước mũi.
  • Giảm phát ban ngoài da, triệu chứng ngứa, ngứa rát.
  • Cải thiện các dấu hiệu hắt hơi do dị ứng.

3. Chỉ định sử dụng thuốc Levocetirizine

Một số trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc Levocetirizine gồm:

  • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Người có các triệu chứng viêm mũi dị ứng không theo mùa.
  • Bệnh nhân có các dấu hiệu chàm mạn tính gây ngứa kéo dài.
  • Những trường hợp nổi mề đay, phát ban do dị ứng.

4. Liều dùng thuốc Levocetirizine

Thông tin về liều dùng của thuốc mang tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế cho chẩn đoán và toa thuốc cụ thể từ bác sĩ điều trị.

Liều dùng cho những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Đối với trẻ từ 12 tuổi và người lớn: sử dụng liều 5 mg cho trẻ, dùng uống 1 lần mỗi ngày vào buổi tối, dùng qua đường uống.
  • Đối với trẻ từ 6 – 11 tuổi: sử dụng với liều dùng 2,5 mg cho trẻ với liều 1 lần mỗi ngày vào buổi tối, dùng qua đường uống.
  • Đối với trẻ từ 2 – 5 tuổi: sử dụng với liều dùng từ 1,25 mg cho trẻ với liều 1 lần mỗi ngày vào buổi tối, dùng qua đường uống.

Liều dùng cho những trường hợp viêm mũi dị ứng lâu năm, người bị nổi mề đay mạn tính:

  • Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, sử dụng 5 mg qua đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.
  • Đối với trẻ từ 6 – 11 tuổi, sử dụng 2,5 mg qua đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.
  • Đối với trẻ từ 2 – 5 tuổi, sử dụng 1,25 mg qua đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận:

  • Sử dụng theo chỉ định riêng của bác sĩ.

5. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho một số trường hợp, bao gồm:

  • Thận trọng khi sử dụng cho những trường hợp bệnh nhân không dung nạp galactose.
  • Những trường hợp suy giảm Lapp lactase, giảm hấp thu glucose galactose trong cơ thể.
  • Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh thận và những bệnh liên quan đến chuyển hóa.
  • Cần trao đổi với bác sĩ trong trường hợp sử dụng một hoặc nhiều thuốc điều trị khác.
  • Người có tiền sử dị ứng với levocetirizine, cetirizine.
  • Không sử dụng thuốc khi đang điều khiển phương tiện giao thông, vận hành máy móc vì có thể gây buồn ngủ (chi tiết ở phần tác dụng phụ).

Phụ nữ dự định mang thai, đang mang thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng Levocetirizine. Cần trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng. Hiện tại chưa rõ những ảnh hưởng của Levocetirizine đối với phụ nữ trong thai kỳ (theo phân loại thuốc sử dụng trong thai kỳ của Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

6. Tương tác

Levocetirizine có tương tác với một số loại thuốc bao gồm:

  • Thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ngủ,…
  • Một số thuốc chống co giật.
  • Các loại thuốc có biệt dược ritonavir, biệt dược theophylline.

Tương tác với thực phẩm:

  • Levocetirizine có tương tác với thức uống có cồn, không sử dụng cùng với rượu, bia và các sản phẩm chứa cồn khác.

7. Tác dụng phụ

Levocetirizine có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Gây cảm giác khô miệng, viêm hầu họng.
  • Có dấu hiệu đau đầu, mệt mỏi.
  • Một số tác dụng phụ vùng mũi như viêm, khó chịu.
  • Có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ, gây buồn ngủ hoặc làm mất ngủ.

Trao đổi với bác sĩ về những tác dụng phụ không mong muốn trước khi sử dụng thuốc điều trị.

8. Bảo quản

  • Bảo quản Levocetirizine nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thuốc từ 15 – 30 độ C.
  • Chú ý để xa tầm tay của trẻ em.

9. Xử lý khi khẩn cấp, quá liều

Khi sử dụng thuốc quá liều cần đến ngay cơ sở Y tế gần nhất để được can thiệp và xử lý đúng cách.

10. Thuốc Levocetirizine 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Tại Việt Nam, Levocetirizine 5mg có giá bán lẻ 180.000 VNĐ / hộp 3 vỉ x 10 viên. Giá bán lẻ có thể thay đổi tùy vào thời điểm hiện tại. Thuốc được phân phối tại các nhà thuốc lớn trên toàn quốc.

Bài viết liên quan

Xem thêm

trị ngứa bìu bằng thuốc dân gian

Mẹo trị ngứa bìu tại nhà bằng thuốc dân gian

Ngứa bìu là tình trạng gây ra nhiều phiền toái khiến cánh mày râu vô cùng khó chịu. Ngoài việc...

Người mẹ trẻ 7 năm chạy chữa viêm da cơ địa chia sẻ về hành trình thoát bệnh trên sóng VTV2

7 năm ròng rã khổ sở vì bệnh viêm da cơ địa tái phát liên tục, nhiều lúc chị Nguyễn...

Rạn da do giảm cân có đáng lo ngại? Cần làm gì để loại bỏ nó?

Nhiều người thường cho rằng giảm cân có thể giúp các vết rạn biến mất. Nhưng thực chất giảm cân...

trẻ sơ sinh bị dị ứng thời tiết

Trẻ sơ sinh bị dị ứng thời tiết và cách chăm sóc an toàn

Trẻ sơ sinh rất dễ bị dị ứng thời tiết do có làn da quá nhạy cảm và hệ miễn...

Rụng tóc vành khăn ở trẻ nhỏ và hướng điều trị phù hợp

Hiện tượng rụng tóc là rất bình thường nhưng rụng tóc vành khăn ở trẻ nhỏ là một chứng bệnh...

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.