Thuốc Dapson có tác dụng gì? Liều dùng cụ thể?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Dapson có khả năng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh. Thuốc được dùng chủ yếu trong quá trình điều trị bệnh phong, viêm da dạng Herpes, dự phòng và điều trị sốt rét, viêm phổi do Pneumocystis carinii.

mua thuoc dapsone o dau
Thuốc Dapson được dùng để điều trị bệnh phong, viêm da dạng Herpes, dự phòng và điều trị sốt rét

  • Tên thuốc : Dapson
  • Tên khác: Dapsone/ Diaminodiphenyl sulfone
  • Phân nhóm: Thuốc đặc hiệu trong điều trị bệnh phong

Những thông tin cần biết về thuốc Dapson

1. Tác dụng

Dapson là một sunfon tổng hợp, có khả năng kìm khuẩn bằng cách ức chế quá trình phát triển của Mycobacterium leprae (trực khuẩn phong), trực khuẩn lao và một số loài Mycobacterium khác. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng đối với ký sinh trùng sốt rét, Pneumocystis carinii nên được sử dụng trong quá trình điều trị viêm da dạng Herpes.

Dapson thường được phối hợp Pyrimethamin trong trường hợp điều trị – dự phòng sốt rét và dùng phối hợp với Trimethoprim khi dùng trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Dapson được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và phân bố vào thận, gan, cơ và da. Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu.

2. Chỉ định

Thuốc Dapson được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Sốt rét
  • Phong
  • Viêm da dạng Herpes
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii

3. Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Dapson cho những trường hợp sau:

  • Thiếu máu nặng
  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc

4. Dạng bào chế – hàm lượng

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Hàm lượng: 25mg, 100mg

5. Cách dùng – liều lượng

Sử dụng thuốc Dapson bằng đường uống. Nên dùng thuốc với nước lọc, không sử dụng với những thức uống khác – ví dụ như cà phê, sữa, nước ép,…

dapsone 100 mg
Tuân thủ chỉ dẫn của nhân viên y tế về cách sử dụng, liều lượng và thời gian điều trị

Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh phong ít vi khuẩn

  • Dùng Dapson 100mg/ lần/ ngày, phối hợp với Rifampicin 600mg/ lần/ tháng.
  • Thời gian điều trị: 6 tháng.

Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh phong nhiều vi khuẩn

  • Dùng Dapson 100mg/ lần/ ngày, phối hợp với Rifampicin 600mg/ lần/ tháng và Clofazimin 300mg/ lần/ tháng.
  • Thời gian điều trị: 2 năm.

Khi sử dụng cho trẻ em (10 – 14 tuổi), cần phải giảm liều

  • Dùng Dapson 50mg/ lần/ ngày.
  • Hoặc dùng 1 – 2mg/ kg/ lần/ ngày.

Liều dùng thông thường khi dự phòng lây nhiễm bệnh phong do tiếp xúc gần gũi với người bệnh

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 50mg/ lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Dùng 25mg/ lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Dùng 25mg/ 3 lần/ tuần.
  • Trẻ em từ 6 – 23 tháng tuổi: Dùng 12mg/ 3 lần/ tuần.
  • Trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi: Dùng 6mg/ 3 lần/ tuần.
  • Thời gian điều trị: 3 năm.

Khi điều trị và dự phòng bệnh phong, cần sử dụng thuốc đều đặn. Ngưng thuốc sớm hơn thời gian chỉ định có thể khiến bệnh thái phát.

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm da dạng Herpes

  • Dùng 50mg/ lần/ ngày.
  • Có thể tăng lên 300mg/ ngày.

Liều dùng thông thường khi điều trị sốt rét (do Plasmodium kháng cloroquin)

  • Người lớn: Dùng 100mg/ lần/ tuần, phối hợp với Pyrimethamin 12.5mg/ lần/ tuần.
  • Trẻ em: Dùng 2mg/ kg/ lần/ tuần, phối hợp với Pyrimethamin 0.25mg/ kg/ lần/ tuần.

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm phổi Pneumocystis carinii

  • Liều dùng dự phòng: Dùng Dapson 50 – 100mg/ ngày. Nếu dùng cho trẻ trên 1 tháng tuổi, nên dùng liều 1mg/ kg/ ngày (tối đa 100mg).
  • Liều dùng điều trị: Dùng Dapson 100mg/ lần/ ngày, phối hợp Trimethoprim 20mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị: 21 ngày.

Cần dùng thuốc đều đặn để được kết quả điều trị tốt nhất.

6. Bảo quản

Không để thuốc ở nhiệt độ cao, nên bảo quản trong nhiệt độ từ 15 – 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Dapson

1. Thận trọng

Bệnh nhân thiếu hụt G6PD hoặc giảm methemoglobin có nguy cơ cao khi sử dụng thuốc Dapson. Cần cân nhắc điều chỉnh liều và theo dõi biến chứng ở những bệnh nhân này.

dapson 100
Thuốc có thể đi qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú sữa

Dapson không gây độc, quái thai hay dị tật đối với thai nhi. Vì vậy có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Thuốc Dapson có thải trừ một lượng đáng kể vào sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tham khảo thêm: Thuốc Flagentyl – Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

2. Tác dụng phụ

Thuốc Dapson có thể gây ra các tác dụng ngoại ý trong thời gian sử dụng, nhất là khi dùng thuốc ở liều cao (200mg/ ngày).

Tác dụng phụ thường gặp:

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Buồn nôn
  • Đau đầu
  • Chán ăn
  • Viêm gan

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Mất bạch cầu hạt
  • Rối loạn tạo máu
  • Hoại tử biểu bì ngộ độc (hội chứng Lyell)
  • Viêm da tróc vảy
  • Thay đổi tâm trạng
  • Viêm thần kinh ngoại biên
  • Tổn thương gan
  • Hội chứng Stevens-Johnson

Ngưng dùng thuốc Dapson nếu xuất hiện triệu chứng do ngộ độc da.

3. Tương tác thuốc

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Dapson với những loại thuốc sau:

thuốc dapson
Không tự ý điều trị phối hợp Dapson với những loại thuốc/ kháng sinh khác
  • Aminobenzoate: Làm giảm tác dụng kìm khuẩn của thuốc Dapson.
  • Dideoxyinosine: Làm giảm mức độ hấp thu của Dapson.
  • Trimethoprim: Sử dụng phối hợp với Dapson làm tăng nồng độ của cả hai loại thuốc này.
  • Clofazimin, Rifampicin: Những loại thuốc này làm giảm nồng độ Dapson trong huyết thanh.

4. Xử lý khi dùng quá liều

Triệu chứng quá liều thuốc Dapson: Kích thích, buồn nôn, nôn mửa, methemoglobin máu,.. Để giảm độc tính của Dapson, bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch xanh methylen, rửa dạ dày và sử dụng than hoạt tính.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *