Thuốc Pregabalin là thuốc gì?

Thuốc Pregabalin thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định điều trị các cơn đau do tổn thương thần kinh, đau dây thần kinh do chấn thương tủy sống. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để điều trị động kinh, co giật một phần khởi phát.

Những thông tin cần thiết về thuốc Pregabalin
Những thông tin cần thiết về thuốc Pregabalin
  • Tên hoạt chất: Pregabalin
  • Tên thương hiệu: Lyrica, Lyrica CR
  • Phân nhóm: Thuốc hướng tâm thần
  • Dạng bào chế: Viên nang

Chị Nguyễn Thị Ngọc Nguyên (Q.9 - Tp HCM) khỏi hẳn mất ngủ, rối loạn giấc ngủ và lành bệnh dạ dày sau một thời gian ngắn sử dụng bài thuốc Định tâm An thần thang [Đọc ngay]

I. Những thông tin cần thiết về thuốc Pregabalin

1. Thành phần hóa học

Thành phần chính có trong thuốc là hoạt chất Pregabalin và tá dược vừa đủ một viên.

2. Chỉ định

Thuốc Pregabalin thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định để điều trị những bệnh lý sau:

  • Chống động kinh
  • Chống co giật, làm chậm các xung động trong não gây ra các triệu chứng co giật
  • Điều trị co giật khởi phát một phần
  • Điều trị cơn đau do đau cơ xơ hóa, đau dây thần kinh ở các đối tượng mắc bệnh tiểu đường, trị đau thần kinh
  • Điều trị chấn thương tủy sống

3. Chống chỉ định

Thuốc Pregabalin chống chỉ định sử dụng đối với các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc. Hoặc một trong số đối tượng thuộc vào những trường hợp sau:

  • Có vấn đề về bệnh tim
  • Suy tim sung huyết
  • Rối loạn tâm trạng, trầm cảm
  • Có ý định tử tự
  • Rối loạn chảy máu
  • Có tiền sử bệnh phù mạch hoặc đang mắc phải
  • Giảm tiểu cầu trong máu
  • Bệnh thận
  • Bệnh tiểu đường
  • Nghiện các chất kích thích như bia, rượu, ma túy,…

Ngoài ra còn có một số đối tượng khác không được phép sử dụng thuốc Pregabalin để điều trị động kinh. Nhằm việc sử dụng thuốc đúng cách và an toàn, người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Thuốc Pregabalin chỉ định điều trị động kinh, co giật, co giật khởi phát một phần, đau thần kinh
Thuốc Pregabalin chỉ định điều trị động kinh, co giật, co giật khởi phát một phần, đau thần kinh

4. Cách dùng

Thuốc Pregabalin được dùng chủ yếu bằng đường uống, có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Cần sử dụng thuốc cùng với nhiều nước lọc, không sử dụng thuốc cùng với sữa và nước trái cây. Thuốc chỉ được sử dụng để nuốt toàn bộ, không được nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ thuốc.

5. Liều lượng

Sử dụng thuốc đúng liều lượng, tùy vào từng đối tượng, độ tuổi hay tình trạng sức khỏe. Người bệnh không được tự ý tăng liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng cho người lớn

+ Liều thông thường điều trị bệnh thần kinh tiểu đường:

  • Liều khởi đầu: Dùng 50 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng 3 lần. Có thể tăng liều lên thành 100 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng 3 lần, lộ trình sử dụng đối đa 7 ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 300 mg/ ngày.

Giải phóng kéo dài:

  • Liều ban đầu: Dùng 165 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một lần sau mỗi bữa tối. Có thể tăng liều thành 330 mg/ lần, dùng mỗi ngày một lần, lộ trình sử dụng tối đa 7 ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 330 mg/ ngày.

+ Liều thông thường điều trị đau dây thần kinh:

  • Liều khởi đầu: Dùng 150 – 300 mg, chia thành 2 – 3 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên thành 300 mg/ ngày, chai thành 2 – 3 lần mỗi ngày. Nếu sau 2 – 4 ngày không có dấu hiệu thuyên giảm có thể tiếp tục tăng lên tới 600 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 660 mg/ ngày.

+ Liều thông thường điều trị bệnh động kinh:

  • Liều khởi đầu: Dùng 150 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần dùng mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 150 – 600 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần dùng mỗi ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 600 mg/ lần/ ngày.

+ Liều thông thường điều trị đau cơ xơ hóa:

  • Liều khởi đầu: Dùng 75 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng 2 lần. Có thể tăng liều lên tới 150 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng 2 lần trong vòng 7 ngày. Hoặc có thể tăng lên thành 225 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng hai lần.
  • Liều duy trì: Dùng 300 – 450 mg/ ngày, chia thành nhiều liều uống mỗi ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 450 mg/ ngày.

+ Liều thông thường điều trị đau thần kinh:

  • Liều khởi đầu: Dùng 75 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng 2 lần. Có thể tăng liều lên tới 150 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng hai lần trong vòng 7 ngày. Khi có dấu hiệu thuyên giảm, có thể tăng liều lên tới 300 mg uống hai lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 150 – 600 mg/ ngày, chia thành nhiều liều nhỏ để sử dụng.
  • Liều tối đa: Dùng 600 mg/ ngày.

Liều dùng cho trẻ em

+ Trẻ em từ 1 tháng tuổi – 4 năm tuổi và cân nặng dưới 30 kg:

  • Liều ban đầu: Dùng 3,5 mg/ kg, chia thành 3 liều uống mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 3,5 – 14 mg/ kg, chia thành 3 liều uống mỗi ngày.

+ Trẻ em từ 1 tháng tuổi – 4 năm tuổi và cân nặng trên 30 kg:

  • Liều ban đầu: Dùng 2,5 mg/ kg, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 2,5 – 10 mg/ kg, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.

+ Trẻ em trên 4 năm tuổi và cân nặng dưới 30 kg:

  • Liều ban đầu: Dùng 3,5 mg/ kg, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 3,5 – 14 mg/ kg, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.

+ Trẻ em trên 4 năm tuổi và cân nặng trên 30 kg:

  • Liều ban đầu: Dùng 2,5 mg/ kg, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 2,5 – 10 mg/ kg, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 600 mg/ ngày.

+ Trẻ em trên 17 tuổi:

  • Liều ban đầu: Dùng 150 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 150 – 600 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 600 mg/ ngày.

6. Bảo quản thuốc

Mỗi loại thuốc sẽ có cách bảo quản khác nhau. Do đó, người bệnh nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ về cách bảo quản thuốc sao cho đúng cách. Thông thường, thuốc cần được bảo quản trong hộp kín, lưu trữ ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Thuốc cần được cất trữ ở vị trí tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Đối với những thuốc quá hạn sử dụng (được in trên bao bì), người bệnh tuyệt đối không được sử dụng và cần có cách xử lý phù hợp. Không được vứt bỏ thuốc bừa bãi, không vứt thuốc vào bồn cầu hay cống rãnh. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến xử lý từ bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

II. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Pregabalin

1. Thận trọng khi sử dụng

Ngoài việc sử dụng thuốc Pregabalin đúng liều lượng, người bệnh cần chú ý đến một số vấn đề cần lưu ý dưới đây:

  • Thuốc Pregabalin có thể làm giảm số lượng tinh trùng của nam giới và có thể làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Thuốc có thể truyền sang con trẻ thông qua đường cho bú. Do đó, phụ nữ đang trong quá trình cho con bú cần cân nhắc giữa việc dùng thuốc và cho con bú.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc có dấu hiệu mang thai. Thuốc có thể gây hại đến cho con trẻ.
  • Hạn chế tuyệt đối không sử dụng rượu, bia trong quá trình sử dụng thuốc, các chất kích thích có thể làm gia tăng tác dụng phụ.
  • Thận trọng khi vận hành máy móc, điều khiển phương tiện giao thông, bởi thuốc có thể gây buồn ngủ, mất tập trung, cơ thể suy yếu.
  • Khuyến cáo sử dụng thuốc Pregabalin cho trẻ em dưới 4 tưởi.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Điều trị bệnh bằng thuốc luôn khiến nhiều bệnh nhân lo lắng khi gặp phải các tác dụng phụ, hoang mang bởi không rõ các tác dụng phụ ấy ở mức nghiêm trọng hay mức phổ biến. Những triệu chứng của tác dụng phụ có thể được tiêu biến khi được thăm khám hoặc tự nó biến mất sau vài ngày. Tuy nhiên, không hẳn các triệu chứng nào cũng tự khỏi. Tốt nhất, người bệnh nên đến các cơ sở y tế để được trợ giúp khi gặp các triệu chứng được chúng tôi liệt kê dưới đây.

Những triệu chứng của tác dụng phụ thường gặp:

  • Chóng mặt
  • Hoa mắt, mờ mắt
  • Buồn ngủ
  • Mất tập trung, khó tập trung, suy giảm trí nhớ
  • Khô miệng
  • Táo bón
  • Mất thăng bằng
  • Sưng tay chân
  • Tăng cân không rõ nguyên do

Những trường hợp ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng:

  • Giảm thị lực
  • Chảy máu hay bầm tím bất thường
  • Đau nhức cơ
  • Sưng bàn tay hoặc bàn chân (đối với các đối tượng bị tiểu đường hoặc mắc bệnh tim)
  • Tăng cân nhanh chóng
  • Lở loét vùng da (đối với các đối tượng bị tiểu đường)

Ngoài ra, còn một số trường hợp khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh gặp phải bất kỳ các triệu chứng bất thường không rõ nguyên do nào, cần nhanh chóng tìm gặp bác sĩ để được hỗ trợ và có phương pháp ngăn chặn kịp thời.

3. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Pregabalin đồng thời với các loại thuốc khác. Có những loại thuốc không được khuyến cáo phối hợp điều trị, những loại thuốc ấy không chỉ phản tác dụng thuốc Pregabalin mà còn làm gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ. Do đó, người bệnh nên báo cáo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng kể cả thực phẩm chức năng, các loại thảo dược, vitamin.

Những loại thuốc được khuyến cáo không được sử dụng đồng thời với thuốc Pregabalin bao gồm:

  • Thuốc điều trị bệnh tiểu đường: Pioglitazone, Rosiglitazone,…
  • Thuốc ức chế men chuyển: Benazepril, Enalapril, Captopril, Lisinopril,  Fosinopril, Moexipril, Perindopril, Quinapril , Ramipril, Trandolapril,…
  • Thuốc gây buồn ngủ: Codein, Hydrocodone,…
  • Thuốc điều trị lo lắng, mất ngủ: Alprazolam, Lorazepam, Zolpidem, Carisoprodol, Cyclobenzaprine,…
  • Thuốc kháng Histamine: Cetirizine, Diphenhydramine,…

Mặt khác, có thể kết hợp thuốc Pregabalin với Orlistat để điều trị bệnh hướng tâm thần.

Thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc Pregabalin cùng với các loại thuốc khác
Thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc Pregabalin cùng với các loại thuốc khác

Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần thiết về thuốc Pregabalin như: thành phần, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng và liều lượng. Tuy nhiên, những thông tin trên chỉ mang giá trị tham khảo, không thay thế chỉ định của giới chuyên môn. Do đó, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.

Tin bài nên đọc

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.