Thuốc Lopinavir là thuốc gì?

Lopinavir/ Ritonavir (với tên thương hiệu là Kaletra) không phải thuốc chữa nhiễm HIV, nhưng sản phẩm này được sử dụng để kiểm soát hệ miễn dịch (HIV), có tác dụng kháng và phòng ngừa virus HIV/AIDS. Có thể kết hợp điều trị bằng thuốc có chứa hoạt chất Lopinavir cùng với những loại thuốc khác. Những thông tin trong bài viết dưới đây có thể giúp được bạn đọc biết thêm thông tin về lại thuốc này.

Lopinavir là loại thuốc kháng và ngăn chặn các virus gây suy giảm hệ miễn dịch (HIV)
Lopinavir là loại thuốc kháng và ngăn chặn các virus gây suy giảm hệ miễn dịch (HIV)
  • Tên hoạt chất: Lopinavir/ Ritonavir
  • Tên thương hiệu: Kaletra
  • Phân nhóm: Thuốc ức chế protease
  • Dạng bào chế: Viên nén

Yếu sinh lý đề cập đến tình trạng rối loạn chức năng tình dục xảy ra ở khía cạnh thể chất và tinh thần. Các biểu hiện bệnh lý thường là hệ quả của tuổi tác, lối sống sinh hoạt kém khoa học, tâm lý hoặc mắc các bệnh nội khoa. Yếu sinh lý nếu không được kiểm soát kịp thời có thể gây vô sinh – hiếm muộn.

I. Những thông tin cần thiết về Lopinavir

Lopinavir là loại thuốc kháng retrovirus thuộc nhóm thuốc ức chế protease.  Lopinavir là hoạt chất có trong thuốc Kaletra (tên thương hiệu), là loại thuốc chống và phòng ngừa virus gây suy giảm miễn dịch ở người. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng giảm các biến chứng của HIV như ung thư, nhiễm trùng,…

1. Thành phần

Thành phần hóa học có trong thuốc chứa chủ yếu là hoạt chất Lopinavir (200 mg, 100 mg), Ritonavir (50 mg, 25 mg) và tá dược vừa đủ một viên.

2. Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc Lopinavir hoặc các đối tượng thuộc các trường hợp dưới đây:

  • Bệnh gan, suy giảm chức năng san, viêm gan B, viêm gan C
  • Bệnh tim mạch, rối loạn nhịp tim, suy tim
  • Bệnh tiểu đường
  • Hội chứng QT dài
  • Có vấn đề liên quan đến tuyến tụy
  • Lượng cholesterol trong cơ thể cao
  • Nồng độ Kali trong máu thấp
  • Máu khó đông, rối loạn chảy máu
  • Trẻ em dưới 14 ngày tuổi

Một số trường khác khi có ý định sử dụng điều trị bằng thuốc, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

3. Cách dùng

Dùng thuốc cùng với nước, tốt nhất nên uống nhiều nước để kích thích quá trình hấp thụ thuốc được tốt hơn, thuốc thấm nhanh hơn. Người bệnh có thể dùng thuốc trước hoặc sau khi ăn đều được. Tuyệt đối không sử dụng thuốc nghiền nát, hoặc nhai thuốc.

Liều lượng và cách dùng thuốc Lopinavir
Liều lượng và cách dùng thuốc Lopinavir

4. Liều lượng

Để đảm bảo việc dùng thuốc có hiệu quả, người bệnh cần sử dụng thuốc đúng lộ trình, không được sử dụng thuốc quá liều hoặc quên liều. Người bệnh nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc theo chỉ định từ bác sĩ.

Lưu ý: Sử dụng quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tử vong.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm HIV:

  • Liều thông thường: Dùng Lopinavir 400 mg – Ritonavir 100 mg, uống hai lần mỗi ngày.
  • Liều dùng kết hợp với các loại thuốc điều trị nhiễm HIV (như Efavirenz, Nelfinavir, hoặc Nevirapine: Dùng Lopinavir 500 mg – Ritonavir 125 mg, uống hai lần một ngày.
  • Lộ trình sử dụng thuốc: 28 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em nhiễm HIV:

Liều dùng thông thường:

+ Liều thông thường dựa theo độ tuổi:

  • Trẻ em từ 14 ngày tuổi – 6 tháng tuổi: Dùng 16 mg/ kg hoặc 300 mg/ m², uống mỗi ngày hai lần.
  • Trẻ em từ 6 tháng tuổi – 18 tuổi: Dùng 230 mg/ m², uống mỗi ngày hai lần.

+ Liều thông thường dựa theo cân nặng:

  • Trẻ em dưới 15 kg: Dùng 12 mg/ kg, uống hai lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 15 – 40 kg: Dùng 10 mg/ kg, uống hai lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 40 kg: Dùng Lopinavir 400 mg – Ritinavir 100 mg, uống mỗi ngày hai lần.

Liều dùng kết hợp với các loại thuốc điều trị nhiễm HIV (như Efavirenz, Nelfinavir, hoặc Nevirapine:

+ Liều dùng thông thường dựa theo độ tuổi: Dùng 300 mg/ m², uống hai lần mỗi ngày. Liều tối đa là Lopinavir 520 mg – Ritonavir 130 mg, uống mỗi ngày hai lần.

  • Trẻ em từ 15 – 20 kg: Dùng Lopinavir 200 mg – Ritonavir 50 mg, uống mỗi ngày hai lần.
  • Trẻ em từ 20 – 30 kg: Dùng Lopinavir 300 mg – Ritonavir 75 mg, uống mỗi ngày hai lần.
  • Trẻ em từ 30 – 45 kg: Dùng Lopinavir 400 mg – Ritonavir 100 mg, uống mỗi ngày hai lần.
  • Trẻ em trên 45 kg: Dùng Lopinavir 500 mg – Ritonavir 125 mg, uống mỗi ngày hai lần.

+ Liều thông thường dựa theo cân nặng:

  • Trẻ em dưới 15 kg: Dùng 13 mg/ kg, uống hai lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 15 – 45 kg: Dùng 11 mg/ kg, uống hai lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 40 kg: Dùng Lopinavir 520 mg – Ritinavir 130 mg, uống mỗi ngày hai lần.

5. Bảo quản thuốc

Thuốc cần được bảo quản trong hộp kín, cất trữ ở nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Người bệnh không được sử dụng thuốc quá hạn sử dụng (hạn sử dụng được nhà cung cấp in trên sản phẩm). Bạn đọc không được tự ý vứt bỏ thuốc vào bồn cầu, cống rãnh khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Tham khảo ý kiến từ họ để biết được cách xử lý thuốc quá hạn.

II. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Lopinavir

1. Thận trọng khi dùng

Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng phương pháp điều trị bằng thuốc Lopinavir:

  • Không sử dụng thuốc để điều trị nhiễm HIV cho trẻ em dưới 2 tuần tuổi.
  • Thuốc có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tim. Người bệnh nếu gặp phải các triệu chứng như nhịp tim đập nhanh, không ổn định, khó thở, chống mặt đột ngột, ngất xỉu,… hãy tìm gặp bác sĩ nhanh nhất để được hỗ trợ.
  • Đối với phụ nữ mang thai có thể dùng thuốc để điều trị viêm nhiễm HIV, nhưng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, để đưa ra giải pháp hiệu quả nhất trong khi dùng.
  • Sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn khi quan hệ với người bị nhiễm HIV.
  • Không sử dụng chung các vật dụng cá nhân với các đối tượng nhiễm HIV hoặc tình nghi nhiễm căn bệnh này.
  • Ngoài việc dùng thuốc đúng lộ trình hoặc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh nên thường xuyên đi đến các cơ sở y tế để xét nghiệm máu (nếu cần thiết).

2. Tác dụng phụ

Trong lộ trình sử dụng thuốc không may bạn gặp phải các triệu chứng của tác dụng phụ khiến bạn phải lo lắng. Tuy nhiên, không hẳn mọi tác dụng phụ đều nguy hiểm, các triệu chứng nhẹ sẽ tiêu biến sau một vài ngày, nhưng tuyệt đối không được chủ quan với chính sức khỏe của bản thân minh. Hãy báo cáo ngay với bác sĩ điều trị của bạn khi gặp phải các triệu chứng được liệt kê dưới đây.

Triệu chứng trường gặp phải của tác dụng phụ:

  • Nôn, buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Khó chịu ở dạ dày
  • Đau đàu
  • Khó ngủ, mất ngủ
  • Hàm lượng Cholesterol trong máu cao

Những triệu chứng nghiêm trọng và rất nghiêm trọng:

  • Sưng hạch
  • Thường đổ mồ hôi về đêm
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân
  • Cơ thể mệt mỏi nghiêm trọng, bủn rủn tay chân
  • Đau đầu nghiêm trọng
  • Đau khớp
  • Nhiễm trùng gây sốt, ớn lạnh trong người, ho, khó thở , lở loét da
  • Rối loạn nhịp tim, nhịp tim không ổn định
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Vàng da

Ngoài ra còn có các triệu chứng khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây. Khi gặp phải các triệu chứng trên, không hẳn là hoàn toàn tất cả chỉ có thể là một, người bệnh cũng nên hỏi ý kiến bác sĩ để được giúp đỡ.

3. Tương tác thuốc

Có thể kết hợp điều trị thuốc Lopinavir cùng với các loại thuốc khác để điều trị nhiễm HIV, tuy nhiên không hẳn loại thuốc nào cũng có thể kết hợp để điều trị, không chỉ phản tác dụng mà còn gây ra sự gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ. Người bệnh cần báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị của bạn được biết những loại thuốc Tây, thuốc Đông y, thảo dược hay các loại vitamin mà bạn đang dùng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Lopinavir với các loại thuốc điều trị viêm nhiễm HIV khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lopinavir với các loại thuốc điều trị viêm nhiễm HIV khác

Dưới đây là những danh sách thuốc khuyến cáo không được sử dụng kết hợp:

  • Thuốc cải thiện tiểu tiện cho nam giới: Alfuzosin
  • Thuốc giảm đau viêm khớp: Clochicine
  • Thuốc chống rối loạn nhịp tim: Dronedarone
  • Thuốc hỗ trợ điều trị viêm nhiễm HIV: Elbasvir, Grazopervir
  • Thuốc trầm cảm: Luraidone, John’s wort
  • Thuốc trị hội chứng Tourette: Pimozide
  • Thuốc điều trị đau thắt ngực: Runolazine
  • Thuốc điều trị và phòng ngừa bệnh lao: Rifampin
  • Thuốc giảm cholesterol: Lovastatin, Simvastatin
  • Thuốc an thần: Midazolam, Triazolam
  • Thuốc điều trị rối loạn cương: Sildenafil
  • Thuốc trị đau đầu: Ergotamine, Dihydroergotamine
  • Thuốc điều trị chảy máu sau sinh: Methylergonovine
  • Trong quá trình điều trị nhiễm HIV bằng thuốc, người bệnh gặp phải các triệu chứng bất thường không rõ nguyên nhân nào, cần ngưng sử dụng thuốc và tìm gặp bác sĩ để được hỗ trợ và theo dõi.

Thông tin bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản của thuốc có chứa hoạt chất Lopinavir cũng như công dụng của chúng. Tuy nhiên, nội dung bài viết chỉ mang giá trị tham khảo, không thay thế chỉ định điều trị của bác sĩ. Do đó, người bệnh cần được thăm khám trước khi quyết định sử dụng. Không được tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Hy vọng những thông tin chúng tôi mang lại giúp ích được cho bạn đọc.

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.