Tác dụng và nguy cơ khi điều trị bằng thuốc Dantrolene giãn cơ vân
Thuốc Dantrolene tác động trực tiếp lên cơ vân nhằm làm mất tính co cơ khi bị kích thích. Thuốc được sử dụng để điều trị và dự phòng sốt cao ác tính, làm giảm triệu chứng của tình trạng co cứng cơ mãn tính như tổn thương tủy sống, bại não, xơ cứng rải rác,…
- Tên thuốc: Dantrolene
- Tên khác: Dantrolen
- Phân nhóm: Thuốc giãn cơ vân
Những thông tin cần biết về thuốc Dantrolene
1. Tác dụng
Dantrolene là thuốc giãn cơ tác động trực tiếp lên cơ vân, cản trở lưới cơ tương giải phóng calci nhằm làm mất tính co cơ khi bị kích thích.
Ở bệnh nhân bị sốt cao ác tính do gây mê, Dantrolene có thể ức chế dị hóa cấp trong tế bào cơ vân. Với người có tổn thương noron vận động ở vỏ não, Dantrolene thông qua phản xạ đi qua sinap hoặc kích thích trực tiếp nhằm giảm co cơ.
Dantrolene chuyển hóa qua gan thành acetamide hóa và hydroxyl hóa có tác dụng giãn cơ nhẹ, sau đó được thanh thải qua đường tiểu và mật.
2. Chỉ định
Thuốc Dantrolene được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng của tình trạng co cứng cơ mãn tính do tổn thương noron vận động ở vỏ não như tổn thương tủy sống, bại não, xơ cứng rải rác,…
- Hỗ trợ điều trị sốt cao ác tính liên quan đến phẫu thuật và gây mê
3. Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Dantrolene cho những trường hợp sau:
- Co cứng cơ cấp tính
- Bệnh gan tiến triển như xơ gan và viêm gan
Tham khảo thêm: Thuốc Penicillamin có tác dụng gì?
4. Dạng bào chế – hàm lượng
Thuốc Dantrolene được bào chế ở dạng viên nang và thuốc bột pha tiêm với những hàm lượng sau:
- Nang uống – 25mg, 50mg và 100mg
- Bột pha tiêm – 20mg Natri Dantrolene
5. Cách sử dụng – liều dùng
Với dạng nang uống, bạn có thể pha hỗn dịch với nước lọc hoặc sữa và uống trực tiếp. Trong trường họp sử dụng thuốc Dantrolene dạng tiêm, cần pha bột tiêm với dung dịch vô khuẩn đi kèm sao cho nồng độ dung dịch tiêm đạt 0.333mg/ ml.
Khi sử dụng thuốc Dantrolene cần điều chỉnh theo đáp ứng của từng cá thể và nên dùng ở liều thấp nhất có đáp ứng để hạn chế tối đa những tác dụng không mong muốn.
Liều dùng thông thường khi điều trị co cứng cơ
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 25mg/ ngày
- Tăng liều sau 4 – 7 ngày trong 7 tuần
- Đến khi đạt được liều dùng: 100mg/ 4 lần/ ngày
- Liều dùng tối đa: 400mg/ ngày
Trẻ em (>5 tuổi)
- Liều khởi đầu: 0.5mg/ kg, chia thành 2 lần uống
- Tăng lên 3mg/ kg, ngày dùng 4 lần
- Liều dùng tối đa: 200mg/ ngày
Sau 4 – 6 tuần điều trị, nếu không có đáp ứng phải ngưng thuốc ngay.
Liều dùng để dự phòng sốt cao ác tính
- Dùng 4 – 8mg/ kg/ ngày, chia thành 3 – 4 lần uống, sử dụng 1 – 2 ngày trước khi phẫu thuật
- Trước phẫu thuật 3 – 4 giờ, dùng thêm 1 liều nữa
Liều dùng khi điều trị cơn sốt cao ác tính
- Liểu khởi đầu: Tiêm 1mg/ kg qua đường tĩnh mạch nhanh
- Có thể lặp lại nếu cần thiết
- Kết hợp với truyền dung dịch Insulin, Dextrose và Natri bicarbonate
6. Bảo quản
Bảo quản thuốc Dantrolene ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Dung dịch pha tiêm cần được sử dụng ngay.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Dantrolene
1. Thận trọng
Thuốc Dantrolene có thể gây ra tổn thương gan nghiêm trọng và dẫn đến tử vong. Nguy cơ này sẽ tăng lên đáng kể nếu bạn sử dụng hơn 400 – 800mg/ ngày.
Người có vấn đề về gan nên kiểm tra thường xuyên để kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường. Bên cạnh đó, cần chủ động ngưng thuốc khi phát sinh các triệu chứng như mệt mỏi, buồn nôn, đau dạ dày, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu,…
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng phổi, suy tim nặng, bệnh gan,… Hoạt động của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Vì vậy không lái xe trong ít nhất 2 ngày sau khi tiêm tĩnh mạch.
Chất kích thích, rượu và những đồ uống có cồn có thể tăng nguy cơ chóng mặt và buồn ngủ trong thời gian điều trị.
Dantrolene có thể tăng độ nhạy cảm của da đối với ánh nắng mặt trời. Cần hạn chế hoạt động và di chuyển ngoài trời trong thời gian dùng thuốc.
Thuốc Dantrolene dễ dàng đi qua nhau thai và có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy không sử dụng thuốc cho sản phụ – trừ khi có yêu cầu của bác sĩ.
2. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ xảy ra ở hầu hết bệnh nhân sử dụng thuốc Dantrolene. Tuy nhiên tác dụng phụ có mức nghiêm trọng chỉ phát sinh ở bệnh nhân sử dụng trong điều trị kéo dài.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Chóng mặt
- Khó chịu
- Ỉa chảy
- Buồn ngủ
- Yếu cơ
- Mệt mỏi
Tác dụng phụ ít gặp:
- Xuất huyết đường tiêu hóa
- Khó nuốt
- Co cứng bụng
- Nôn
- Co giật
- Nhìn đôi
- Mất ngủ
- Tinh thể niệu
- Táo bón
- Chán ăn
- Kích ứng dạ dày
- Bí tiểu
- Buồn nôn
- Rối loạn khả năng giao tiếp
- Tiểu nhiều lần
- Nhức đầu
- Thay đổi vị giác
- Chảy nước dãi
- Chức năng gan bất thường
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Huyết áp không ổn định
- Suy tim
- Thiếu máu
- U lympho bào
- Trầm cảm
- Nóng tính
- Phát ban kiểu trứng cá
- Nổi mề đay
- Ra mồ hôi nhiều
- Đau lưng
- Suy hô hấp
- Nhịp tim nhanh
- Viêm tĩnh mạch
- Suy tủy
- Giảm bạch cầu
- Giảm tiểu cầu
- Lú lẫn
- Tóc mọc bất thường
- Ngứa da
- Phát ban da kiểu chàm
- Đau cơ
- Nghẹt thở
Hầu hết các tác dụng ngoại ý của thuốc Dantrolene đều thuyên giảm sau một thời gian nhất định. Tuy nhiên nếu có triệu chứng ỉa chảy kéo dài, phải ngưng thuốc tạm thời.
3. Tương tác thuốc
Hoạt động của Dantrolene có thể bị ảnh hưởng bởi một số đồ uống và những loại thuốc khác.
- Rượu: Làm tăng tác dụng lên hệ thần kinh của thuốc Dantrolene.
- Oestrogen: Tăng độc tố đối với gan khi sử dụng đồng thời với Dantrolene.
- Thuốc chẹn calci (Nifedipin): Phối hợp với thuốc Dantrolene dạng tiêm tĩnh mạch có thể gây trụy tim mạch và rung thất.
- Vecuronium: Làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ của Dantrolene.
4. Quá liều và cách xử lý
Triệu chứng quá liều thuốc Dantrolene, bao gồm:
- Tinh thể niệu
- Yếu cơ
- Hôn mê
- Ỉa chảy
- Li bì
- Nôn mửa
Xử lý quá liều:
- Rửa dạ dày kết hợp với điều trị hỗ trợ
- Để tránh bị tinh thể niệu, cần tiêm truyền tĩnh mạch một lượng lớn dịch
- Đảm bảo khả năng hô hấp và theo dõi điện tâm đồ chặt chẽ
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Zostopain 60mg là thuốc gì?
- Thuốc Deniocal có tác dụng gì?
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!