Cefadroxil là thuốc gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Cefadroxil là thuốc kháng sinh, diệt ký sinh trùng. Thuốc được dùng để điều trị viêm nhiễm ở xương khớp, trên da, trong cấu trúc da, đường ruột, đường tiết niệu,… Tùy vào từng trường hợp bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng khác nhau. Bạn có thể tham khảo thêm một số thông tin về thuốc trong bài viết này.

Thuốc Cefadroxil là thuốc kháng sinh, dùng để tiêu diệt vi khuẩn ở đường ruột, trên da, trong xương, khớp, đường tiết niệu,...
Thuốc Cefadroxil là thuốc kháng sinh, dùng để tiêu diệt vi khuẩn ở đường ruột, trên da, trong xương, khớp, đường tiết niệu,…

  • Tên biệt dược: Cefadroxil, Cefadroxil 500mg, Cefadroxile, Cefadroxil 500-CGP;
  • Tên hoạt chất: Cefadroxil;
  • Phân nhóm thuốc: Thuốc diệt ký sinh trùng, thuốc kháng sinh.

Những thông tin cần biết về thuốc Cefadroxil

1. Thành phần

Thành phần chính của thuốc Cefadroxil là hoạt chất Cefadroxil. Đây là một loại hóa dược có tác dụng ức chế vách tế bào của vi khuẩn tổng hợp chất. Từ đó, vách tế bào của vi khuẩn bị suy yếu, dẫn đến dễ bị tiêu diệt.

Hàm lượng hoạt chất Cefadroxil có trong thuốc thường là: 500mg, 250mg.

2. Dạng bào chế

Thuốc Cefadroxil được bào chế ở các dạng sau:

  • Dạng bột thuốc;
  • Dạng viên nén;
  • Dạng viên nang cứng;
  • Dạng si rô;
  • Dạng hỗn dịch;
  • Dạng viên nén bao phim;
  • Dạng cốm pha hỗn dịch.
Thuốc Cefadroxil được bào chế ở nhiều dạng khác nhau như hỗn dịch, bột thuốc, viên nang, viên nén, si rô,...
Thuốc Cefadroxil được bào chế ở nhiều dạng khác nhau như hỗn dịch, bột thuốc, viên nang, viên nén, si rô,…

3. Chỉ định

Thuốc Cefadroxil là thuốc dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra.

Các trường hợp được chỉ định dùng thuốc Cefadroxil là:

  • Nhiễm khuẩn ở da và cấu trúc da;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát;
  • Viêm họng do vi khuẩn gây ra;
  • Viêm amidan do vi khuẩn gây ra;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, giãn phế quản.
  • Nhiễm khuẩn xương;
  • Viêm khớp nhiễm khuẩn.

4. Chống chỉ định

Thuốc Cefadroxil không thích hợp dùng ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin.

5. Cách dùng

Đối với thuốc ở dạng viên (viên nén, viên nang), người dùng uống thuốc trực tiếp với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Không nên dùng thuốc với rượu, bia, các loại thức uống có gas.

Đối với thuốc ở dạng hỗn dịch, si rô, người dùng uống thuốc, sau đó chiêu thêm nước lọc để tráng miệng.

Đối với dạng bột thuốc (và cả hỗn dịch), người dùng pha thuốc với nước để dùng. Trước tiên, người dùng cần đun nước cho sôi, sau đó để cho nguội bớt. Dùng cốc pha thuốc có đánh dấu dung tích. Hòa thuốc với lượng nước đúng theo dung tích đã được chỉ định. Người dùng lắc đều, lắc kỹ để bột thuốc (hoặc hỗn dịch) tan trong nước.

6. Liều dùng

Liều dùng của thuốc Cefadroxil dành cho người lớn như sau:

Trường hợp nhiễm khuẩn da

  • Số lượng: 1g/lần;
  • Số lần: 1 lần/ngày;
  • Thời gian điều trị: 10 ngày.

Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp và xương khớp

  • Nhiễm khuẩn nhẹ: 500mg/ngày;
  • Nhiễm khuẩn nặng: 500mg/lần, 2 lần/ngày;
  • Thời gian điều trị: 7 – 10 ngày.
Về liều dùng thuốc Cefadroxil, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Về liều dùng thuốc Cefadroxil, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng của thuốc Cefadroxil dành cho trẻ nhỏ như sau:

Đối với trẻ em, liều dùng hàng ngày không vượt quá 30mg thuốc. Các chuyên gia khuyên rằng, nên cho trẻ em dùng thuốc ở dạng hỗn dịch. Liều dùng thuốc tùy thuộc vào cân nặng của trẻ. Cụ thể:

  • Dưới 5kg: ½ thìa cà phê/lần, 2 lần/ngày;
  • Từ 5 đến 10kg: ½ – 1 thìa cà phê/lần, 2 lần/ngày;
  • Từ 10 đến 20kg: 1 – 2 thìa cà phê/lần, 2 lần/ngày;
  • Từ 20 đến 30kg: 2 – 3 thìa cà phê/lần, 2 lần/ngày.

Lưu ý, liều dùng thuốc trên đây chỉ mang tính tham khảo, không áp dụng cho mọi trường hợp bệnh. Tùy vào độ tuổi, tình trạng bệnh, thể lực, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp.

7. Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc Cefadroxil không đúng cách có thể làm thuốc bị hư hỏng hoặc giảm tác dụng. Người dùng nên bảo quản thuốc Cefadroxil theo cách sau:

  • Để thuốc ở nơi khô ráo, sạch sẽ;
  • Để thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ môi trường không quá 30 độ C;
  • Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em;
  • Khi thuốc đã quá hạn sử dụng, không nên tiếp tục lưu trữ và sử dụng thuốc vì thuốc có thể đã bị mất tác dụng hoặc thay đổi chất. Trong trường hợp ấy, người dùng dễ bị ảnh hưởng đến sức khỏe nếu dùng thuốc;
  • Bảo quản thuốc nguyên vẹn trong vỉ/ lọ khi chưa có nhu cầu dùng thuốc. Để thuốc tiếp xúc quá lâu với không khí bên ngoài dễ làm thuốc bị nhiễm khuẩn, ẩm mốc,…

Tham khảo thêm: Thuốc Nevirapine là thuốc gì?

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Cefadroxil

1. Thận trọng

Khi dùng thuốc Cefadroxil, người dùng cần thận trọng một số điều sau:

  • Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Thuốc Cefadroxil có thể gây ra những dị ứng đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Dùng thuốc Cefadroxil trong thời gian dài có thể làm vi khuẩn chí bình thường của đại tràng bị nhờn thuốc và làm sản sinh Clostridia quá mức.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Dùng thuốc trong thời gian dài cũng có thể dẫn đến tình trạng các vi khuẩn không nhạy cảm sản sinh quá mức, dẫn đến bội nhiễm.
  • Đối với trường hợp phụ nữ có thai, chưa ghi nhận trường hợp nào gặp phải những nguy hiểm khi dùng thuốc. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng với liều lượng mà bác sĩ đã hướng dẫn.
  • Phụ nữ đang cho con bú nên cẩn trọng khi dùng thuốc vì thuốc bài tiết qua đường sữa. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để được hướng dẫn ngăn ngừa những nguy hiểm cho trẻ sơ sinh.

2. Tác dụng phụ

Thuốc Cefadroxil có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Nổi mề đay;
  • Phát ban;
  • Ngứa bộ phận sinh dục;
  • Viêm âm đạo;
  • Giảm bạch cầu thoáng qua.

Các tác dụng ngoài ý muốn của thuốc Cefadroxil sẽ biến mất nếu người bệnh ngưng dùng thuốc.

Trên đây vẫn chưa phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của thuốc Cefadroxil. Người bệnh cần theo dõi tình trạng sức khỏe cơ thể. Nếu thấy có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, gây khó chịu, người bệnh cần đến gặp bác sĩ để khai báo.

Trong quá trình dùng thuốc Cefadroxil, nếu thấy có bất kỳ triệu chứng lạ, hãy đến bác sĩ để kiểm tra.
Trong quá trình dùng thuốc Cefadroxil, nếu thấy có bất kỳ triệu chứng lạ, hãy đến bác sĩ để kiểm tra.

3. Tương tác thuốc

Thuốc Cefadroxil được ghi nhận tương tác với các thuốc sau:

  • Probenecid;
  • Benedict;
  • Fehling.

Điều này có nghĩa, bạn cần kiêng kỵ dùng các loại thuốc liệt kê bên trên, trong quá trình dùng thuốc Cefadroxil. Nếu phối hợp dùng đồng thời, chúng sẽ phản ứng với nhau, gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Thuốc Cefadroxil tương tác với một số loại thuốc khác. Bạn cần thận trọng khi dùng kết hợp.
Thuốc Cefadroxil tương tác với một số loại thuốc khác. Bạn cần thận trọng khi dùng kết hợp.

Trước khi kết hợp dùng thuốc Cefadroxil với bất kỳ loại thuốc nào, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ để tránh gặp phải tình trạng tương tác thuốc. Bác sĩ có thể đưa ra một số lời khuyên, hướng dẫn, giúp bạn phòng tránh tương tác thuốc.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *