Thuốc Agimepzol là thuốc gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN – Khoa Nội – Tiêu hóaGiám đốc Chuyên môn Thuốc Dân Tộc Chi Nhánh phía Nam – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh

Thuốc Agimepzol là một trong những loại thuốc chuyên điều trị các bệnh về tiêu hóa. Việc sử dụng thuốc cần đúng cách thì mới hạn chế được nguy cơ gặp phải tác dụng phụ.

thuốc Agimepzol
Bệnh nhân vẫn hay được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Agimepzol để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày
  • Hoạt chất chính: Omeparazol
  • Dạng bào chế: Thuốc dạng viên
  • Phân nhóm: Thuốc đường tiêu hóa

Thông tin về thuốc Agimepzol

Để đạt được hiệu quả trong quá trình sử dụng thuốc Agimepzol, bạn nên đọc kĩ những thông tin sau:

1. Thành phần của thuốc

Thuốc chứa thành phần chính là Omeprazol hoạt động dưới dạng Omeprazol pellet. Ngoài ra trong thành phần của thuốc còn chứa hàng loạt tá dược khác.

2. Tác dụng

Loại thuốc này có tác dụng trong điều trị khá nhiều bệnh, trong đó thường hay sử dụng đối với hội chứng trào ngược dạ dày, hội chứng Zollinger Ellison, điều trị viêm loét đường tiêu hóa.

3. Dược lực và cơ chế hoạt động

Trong thuốc có chứa hoạt chất Omeprazole có tác dụng ức chế hoạt động của enzyme có thể gây hại cho thành dạ dày. Cụ thể hơn là hoạt chất này giúp phá hủy môi trường acid hạn chế được những tác động xấu đối với cơ quan này.

Thuốc có tác dụng sau 1 giờ và tác dụng tốt nhất là sau 2 giờ, thuốc được hấp thu hoàn toàn sau từ 3 đến 6 giờ.

4. Cách sử dụng và liều dùng

Tùy theo từng đối tượng mà có cách sử dụng khác nhau. Bạn có thể tham khảo liều dùng cụ thể cho từng trường hợp như sau:

# Giảm triệu chứng khó tiêu do acid 

Dùng từ 10 đến 20mg mỗi ngày và áp dụng từ 2 đến 4 tuần

# Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản 

Dùng khoảng 20mg mỗi ngày và dùng trong 4 tuần. Tiếp tục sử dụng khoảng 8 tuần nếu chưa khỏi hoàn toàn. Với trường hợp nặng hơn thì có thể dùng khoảng 40mg mỗi ngày.

# Điều trị viêm loét đường tiêu hóa 

Dùng 20mg hoặc 40mg tùy theo trường hợp nặng hoặc nhẹ. Tiếp tục duy trì sử dụng trong khoảng thời gian từ 4 đến 8 tuần với liều lượng từ 10 đến 20mg mỗi ngày.

# Tiêu diệt vi khuẩn Hp và phối hợp với các kháng sinh khác

Dùng với liều lượng khoảng 20mg mỗi lần và dùng 2 lần mỗi ngày và dùng trong 2 tuần. Có thể dùng liều lượng này trong vòng 1 tuần cũng có thể phát huy được tác dụng.

# Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

Dùng với liều lượng 60mg 1 lần trong ngày. Nhiều trường hợp dùng 3 lần mỗi ngày với liều lượng mỗi lần là 120mg. Tuy nhiên bác sĩ khuyến cáo với những trường hợp dùng liều lượng trên 80mg thì nên chia thành nhiều lần uống.

Tùy theo từng trường hợp mà các bác sĩ có thể chỉ định liều lượng khác. Chú ý với trường hợp dùng cho trẻ em và người lớn tuổi thì phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Xem thêm: Các thuốc trị đau dạ dày tốt nhất – Giảm đau nhanh

5. Bảo quản thuốc

Việc bảo quản thuốc đúng cách sẽ đảm bảo được hiệu quả trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh xa tầm tay của trẻ em để đề phòng trường hợp trẻ không may nuốt phải. Ngoài ra, bệnh nhân còn được khuyến cáo không được sử dụng khi đã hết hạn sử dụng và có dấu hiệu ẩm mốc.

Những điều cần lưu ý khi sử dung thuốc

Ngoài việc sử dụng theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định, người dùng cũng nên lưu ý vài vấn đề như sau:

1. Khuyến cáo khi dùng

  • Chú ý thông báo với bác sĩ nếu có dấu hiệu mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu gặp bất cứ vấn đề nào về sức khỏe, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cũng nên báo.
  • Thông báo nếu đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào để tránh tương tác thuốc dễ gây ra tác dụng phụ. Kể cả khi đang dùng thuốc không kê toa, thảo dược, thuốc đông y hoặc thực phẩm chức năng.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Tùy theo từng trường hợp bệnh nhân mà khi dùng có thể xuất hiện các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy. Số ít bệnh nhân hay bị nổi mề đay, ngứa và bị các rối loạn về thần kinh.

Có thể sẽ gặp phải các triệu chứng chưa được nhắc đến ở trên. Nhưng với bất cứ trường hợp nào cũng cần liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý.

3. Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng chung thuốc với các loại thuốc khác vì có thể gây tương tác thuốc. Cụ thể không nên dùng chung với nelfinavir, omeprazol, atazanavir,… Cách tốt nhất là nên thông báo với bác sĩ về loại thuốc mà bạn đang dùng để có thể hạn chế được điều này. Vì có nhiều loại thuốc có thể gây tương tác chưa được kể đến.

Không được dùng rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích… trong suốt quá trình sử dụng thuốc.

4. Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều

Với trường hợp dùng thiếu liều thì chỉ cần nhanh chóng dùng sang liều tiếp theo mà không cần phải dùng gấp đôi liều để bù lại. Nếu hay quên thì nên đặt lịch hẹn giờ dùng thuốc để đảm bảo liều lượng.

Khi dùng quá liều có thể gây khó thở, hôn mê… cần đến bệnh viện ngay để có phương án xử lý.

5. Nên ngưng sử dụng thuốc khi nào?

Người bệnh nên ngưng thuốc nếu được bác sĩ chỉ định hoặc gặp phải tác dụng phụ. Với trường hợp bệnh có dấu hiệu nặng hơn thì cũng nên ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ để có những phương án can thiệp kịp thời.

Hy vọng với những gì được chúng tôi chia sẻ về thuốc Agimepzol sẽ giúp bạn có thêm hiểu biết về loại thuốc này. Trong quá trình sử dụng thuốc chắc chắn sẽ gặp phải những vấn đề. Bạn nên gặp bác sĩ chuyên khoa để có những giải đáp hữu ích nhất để việc dùng thuốc đạt được hiệu quả cao nhất.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *