Thuốc Naproxen 500 mg: tác dụng, chống chỉ định, cách sử dụng

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI BÁC SĨ DOÃN HỒNG PHƯƠNG – Khoa Vật Lý Trị LiệuGiám đốc Chuyên môn Trung tâm Đông Phương Y Pháp – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuộc nhóm  kháng viêm không chứa steroid, thuốc Naproxen được dùng để giảm đau và chủ yếu hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp như gout, viêm khớp,… Tuy nhiên cần phải nắm rõ các thông tin để quá trình sử dụng của người bệnh diễn ra được an toàn, hiệu quả. 

thuốc Naproxen
Tìm hiểu về các thông tin chi tiết của thuốc Naproxen

  • Tên hoạt chất: Naproxen
  • Tên biệt dược: Naprorex 250, Novo Naprox
  • Thuốc biệt dược mới: Ameproxen 200, Ameproxen 550, Philcotam, Propain, SavNopain 250, SavNopain 500
  • Thành phần: hoạt chất Naproxen Sodium

Thuốc Naproxen

Tác dụng của thuốc Naproxen

Naproxen thuộc nhóm chống viêm không Steroid, được phân loại dùng để hạ sốt, giảm đau, chống viêm ở ngoại vi, không có tác dụng gây nghiện. Bởi tính kháng viêm mạnh và khả năng giảm đau nhanh chóng, Naproxen thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý như:

  • Điều trị các chứng viêm: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm bao dịch, gout,…
  • Giảm các cơn đau từ: đau nhức cơ, đau lưng, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật,…
  • Hạ nhiệt độ: hạ sốt
  • Phối hợp cùng kháng sinh để chữa bệnh về tai – mũi – họng

Dược động học

Naproxen sẽ được hấp thụ vào cơ thể phần lớn qua đường uống. Thuốc chuyển hóa nhanh và hoàn toàn thông qua hệ tiêu hóa. Nồng độ trong huyết tương sẽ đạt mức tối đa sau 1-2 giờ tính từ thời gian tiếp nhận thuốc. Còn lại, sau khoảng 20 phút, thuốc đã bắt đầu gắn với thụ thể protein huyết tương để phát huy tác dụng.

Với thời gian bán hủy trong huyết tương là 12-13 giờ, thuốc Naproxen sẽ được thải trừ chủ yếu qua thận và bài tiết bằng nước tiểu (95% liều dùng dưới dạng khử methyl, dạng liên hợp hoặc dạng chưa bị chuyển hóa). 5% hoặc dưới 5% sẽ được bài tiết dưới dạng nguyên vẹn qua phân.

Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc.

Các dạng thuốc Naproxen hiện nay

Hầu hết Naproxen được bày bán dưới dạng viên uống và viên đặt trực tràng. Tùy theo nhu cầu tình trạng bệnh mà thuốc sẽ được dùng với những hàm lượng khác nhau.

  • Viên nén 220mg naproxen natri (200mg naproxen), 250mg naproxen, 375mg naproxen, 500mg naproxen
  • Viên bao tan trong ruột: 375mg naproxen, 500mg naproxen
  • Viên nén bao phim: 275mg naproxen natri(250mg naproxen), 550 naproxen natri (500mg naproxen)
  • Viên đặt trực tràng: 500mg naproxen
  • Hỗn dịch (dạng uống): 125mg naproxen/5ml

Tham khảo thêm: Thuốc Trimelan là thuốc gì, có công dụng gì?

Những điều cần biết khi sử dụng thuốc Naproxen để hạ sốt, giảm đau và chống viêm

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc Naproxen thuộc nhóm C – có thể có nguy cơ. Người bệnh cần đặc biệt chú ý theo dõi và kiểm tra định kỳ khi dùng thuốc.

Cách dùng thuốc Naproxen

Người bệnh luôn phải hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc gì, bao gồm cả Naproxen. Với tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, với mỗi tình trạng bệnh sẽ có những cách dùng thuốc khác nhau. Tránh việc tự ý dùng thuốc vì có thể làm xảy ra các phản ứng phụ, gây hại đến cơ thể.

Một số liều lượng thông dụng thường được dùng với thuốc Naproxen là:

Đối với người lớn

Điều trị các bệnh về cơ khớp, cột sống

  • Viêm xương khớp: dùng 1000mg/ngày hoặc dùng 250mg naproxen sodium buổi sáng + 500mg naproxen sodium buổi chiều. Dùng bao nhiêu còn phụ thuộc vào bác sĩ điều trị và mức độ bệnh. Có khi lên tới 1,5g/ngày trong thời gian ngắn.
  • Cứng khớp cột sống: dùng 250mg – 500mg naproxen sodium /lần/ngày hoặc 750mg naproxen sodium /lần/ ngày. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
  • Viêm khớp: dùng 550mg naproxen sodium /lần/ngày và cứ 12 giờ thì dùng 550mg naproxen sodium hoặc 275mg naproxen sodium (250mg naproxen) cách 6 – 8 giờ. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
  • Viêm khớp dạng thấp: dùng 250mg – 500mg naproxen hoặc 275 – 550mg naproxen sodium x 2 lần/ngày hoặc 1000mg naproxen /lần/ngày. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
  • Gout cấp tính: dùng 750mg naproxen hoặc 825mg naproxen sodium /lần/ngày và dùng 250mg naproxen (275mg naproxen sodium) mỗi 8 giờ cho đến khi cơn gout được điều hòa. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
  • Viêm bao hoạt dịch: dùng 550mg naproxen sodium /lần/ngày và cứ 12 giờ thì dùng 550mg naproxen sodium hoặc chia nhỏ: 275mg naproxen sodium (250mg naproxen) cách 6-8 giờ. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
Luôn phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi áp dụng các liều lượng thuốc Naproxen

Dùng thuốc Naproxen để giảm đau

  • Đau bụng kinh: dùng 550mg naproxen sodium /lần/ngày và cứ 12 giờ thì dùng 550mg naproxen sodium hoặc chia nhỏ: 275mg naproxen sodium (250mg naproxen) cách 6-8 giờ. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
  • Các chứng đau nửa đầu, đau răng, đau bụng, đau ngoại vi (chấn thương, phẫu thuật,…) : dùng 550mg naproxen sodium /lần/ngày và cứ 12 giờ thì dùng 550mg naproxen sodium hoặc chia nhỏ: 275mg naproxen sodium (250mg naproxen) cách 6-8 giờ. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)
  • Đau sau sinh: 1 liều duy nhất 550mg naproxen sodium

Điều trị hạ sốt: 

  • Dùng 550mg naproxen sodium /lần/ngày và cứ 12 giờ thì dùng 550mg naproxen sodium hoặc chia nhỏ: 275mg naproxen sodium (250mg naproxen) cách 6-8 giờ. Tối đa là 1100mg naproxen sodium (1000 mg naproxen)

Đối với trẻ em

Hiện chưa có số liệu cụ thể khi dùng Naproxen để điều trị cho trẻ em. Vì vậy với trẻ em, cần cẩn trọng tuyệt đối trong liều lượng sử dụng. Đặc biệt không nên sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ từ 2 tuổi trở xuống.

Liều dùng kiến nghị bạn có thể tham khảo:

Dùng để hạ sốt: 

  • Trẻ từ 2 tuổi trở lên (nặng trên 10kg): dùng 2,5 – 10mg/kg/liều. Tối đa 10mg/kg/ngày và dùng cách nhau từ 8 – 12 giờ

Dùng để giảm đau: 

  • Trẻ từ 2 tuổi trở lên (nặng trên 10kg): dùng 2,5 – 10mg/kg/liều. Tối đa 10mg/kg/ngày và dùng cách nhau từ 8 – 12 giờ

Điều trị viêm khớp tự phát thiếu niên (Juvenile Rheumatoid Arthritis)

  • Trẻ từ 2 tuổi trở lên: 5mg/kg/liều x 2 lần/ngày. Tối đa là 1000mg naproxen/ngày.

Cách uống Naproxen

Nên uống thuốc Naproxen dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ. Người bệnh phải uống nhiều nước và không để bụng đói khi uống thuốc. Nếu giảm thiểu tác hại của thuốc lên dạ dày, có thể dùng thuốc với sữa hoặc thuốc kháng acid.

Không nên nằm khi vừa uống thuốc hoặc hoạt động mạnh ngay lập tức. Sau khoảng 15-20 phút hãy bắt đầu với những cách di chuyển nhẹ nhàng.

Tham khảo thêm: Thuốc Lepidium meyenii điều trị bệnh gì?

Chống chỉ định

Không dùng Naproxen cho

  • Đối tượng bị suy thận, suy gan.
  • Đối tượng bị đau dạ dày, loét dạ dày hoặc gặp các vấn đề nghiêm trọng về đường ruột
  • Đối tượng mắc bệnh tim mạch, tiểu đường
  • Đối tượng bị hen suyễn, máu khó đông, thiếu máu,…
  • Đối tượng từng có tiền sử bị đột quỵ
  • Đối tượng nhạy cảm với Aspirin
  • Đối tượng cần phẫu thuật tim (bắc cầu động mạch vành ghép)
  • Đối tượng là phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ hoặc phụ nữ đang cho con bú.
  • Đối tượng là trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.

Cẩn trọng khi sử dụng khi

  • Đối tượng đang dùng thuốc đặc trị hoặc có tiền sử mắc bệnh
  • Đối tượng bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn tiềm tàng
  • Đối tượng có vấn đề về thận hoặc bị bí đái, viêm nhiễm đường tiết niệu,…
  • Đối tượng là phụ nữ đang sử dụng các dụng cụ tránh thai trong tử cung
  • Đối tượng bị nghẹt mũi, sổ mũi hoặc có khối u trong mũi.
  • Đối tượng đang bị sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân,…
  • Đối tượng bị thiếu máu.

Tác dụng phụ của thuốc Naproxen

Naproxen có thể khiến người dùng xảy ra các triệu chứng như:

Ở mức độ nhẹ:

  • Chóng mặt, choáng váng
  • Buồn nôn, nôn
  • Dạ dày nóng rát, ợ chua
  • Buồn ngủ, ù tai
  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy
  • Người phát ban đỏ, ngứa da, sốt cao
  • Suy nhược, khó thở, rối loạn tầm nhìn
  • Ho ra máu, nước tiểu đậm màu hoặc tiểu đau, tiểu gắt.
  • Xuất huyết dưới da, nhược cơ
  • Kéo dài thời gian đông máu

Ở mức độ nặng: 

  • Xuất huyết dạ dày – tá tràng hoặc thủng dạ dày – tá tràng, phân đen có lẫn máu.
  • Hoại tử biểu bì, viêm da
  • Loét tiêu hóa
  • Giảm lượng tiểu cầu, vàng da, mắc các bệnh về thận, gan.
  • Giữ nước, gây phù nề
  • Co giật, mất ý thức
  • Đột quỵ, suy hô hấp

Quá liều

Khi xuất hiện một trong những triệu chứng trên hoặc cảm thấy khó chịu khi dùng thuốc, người bệnh cần lập tức ngừng sử dụng ngay. Người bệnh cần uống nhiều nước, móc họng gây nôn vật lý. Sau đó, nên tiến hành làm sạch dạ dày và rửa dạ dày tại các cơ sở y tế gần nhất.

Trong trường hợp bệnh nhân bị hôn mê hoặc co giật thì việc rửa dạ dày sẽ được tiến hành sau khi đặt nội khí quản. Các bác sĩ có thể cho dùng than hoạt tính để giảm hấp thu của thuốc vì lọc máu không mang lại hiệu quả loại bỏ Naproxen quá liều.

Tương tác thuốc

Đừng quên nói với bác sĩ điều trị về bệnh sử và các dị ứng thuốc của bản thân. Trong quá trình sử dụng Naproxen, thuốc có thể gây ra những tương tác vì chúng có mức độ gắn kết cao với protein huyết tương.

  • Thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin):
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Thuốc lợi tiểu
  • Steroid
  • Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid  khác
  • Thuốc cho bệnh tim hoặc thuốc huyết áp – benazepril, candesartan, enalapril, và những thuốc khác.
  • Thuốc chống đái tháo đường, thuốc lợi niệu
  • Probenecid

Hướng dẫn bảo quản thuốc Naproxen

Những điều cần nhớ để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của thuốc:

  • Đặt thuốc trong bao bì kín, tránh gió.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 – 30 độ C)
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Tránh ẩm, đặc biệt là các khu vực như phòng tắm, bồn rửa tay,…
  • Không để thuốc trong ngăn đá tủ lạnh
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ và thú nuôi trong nhà.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản hoặc hỏi y bác sĩ.
  • Không dùng thuốc khi có bất kỳ nghi ngờ nào về chất lượng, thuốc chuyển màu, …
  • Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng

Chế độ ăn uống khi dùng thuốc Naproxen

Người bệnh có thể ăn uống theo chế độ trừ khi có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ. Thuốc không xảy ra phản ứng với các loại thực phẩm. Đừng quên uống tối thiểu 2 lít nước/ngày và ăn đúng giờ, nghỉ ngơi đúng giấc.

Những thông tin về thuốc Naproxen trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng và cách dùng cụ thể sẽ còn phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm – chẩn đoán cũng như tình trạng sức khỏe – cơ thể của người bệnh. Không được tự ý dùng thuốc hoặc gia giảm liều lượng mà chưa được sự đồng ý của các chuyên gia y tế.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *