Thuốc Levosulpiride: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

Thuốc Levosulpiride được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Ngoài ra, nó còn được dùng để làm giảm các biểu hiện của các bệnh lý đường tiêu hóa như khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi, trướng bụng… Vì uống thuốc không đúng cách có thể khiến bệnh nhân gặp các tác dụng phụ. Do đó, trước khi sử dụng cần nắm rõ các thông tin về loại thuốc này. 

Thuốc Levosulpiride và những thông tin cần biết
Thuốc Levosulpiride và những thông tin cần biết
  • Tên hoạt chất: Levosulpiride
  • Tên biệt dược: EVALDEZ, Beelevotal, Levopraid 50 Tablets…
  • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
  • Dạng thuốc: Viên nén

I. Thông tin thuốc Levosulpiride

1. Thành phần

Levosulpiride

2. Chỉ định

Levosulpiride được chỉ định cho các trường hợp:

  • Khắc phục các biểu hiện khó tiêu của đường tiêu hóa như khó chịu vùng thượng vị, ợ hơi, ợ nóng, buồn nôn, nôn, trướng bụng…
  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính

3. Chống chỉ định

  • Các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Mắc các bệnh lý nghiêm trọng về đường tiêu hóa, cụ thể: Xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, tắc nghẽn cơ học.
  • Động kinh, hưng cảm trong tâm thần phân liệt hoặc hưng cảm.
  • Các trường hợp bị ung thư vú.
  • Bị bệnh u tủy thượng thận.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

4. Liều dùng thuốc Levosulpiride

Liều lượng sử dụng của thuốc Levosulpiride sẽ có sự điều chỉnh, tùy thuộc vào từng đối tượng dùng khác nhau. Cụ thể như sau:

+ Người trưởng thành: 

  • Dùng để làm giảm các biểu hiện khó tiêu chức năng của đường tiêu hóa: Uống 75mg/ ngày, chia làm 3 lần dùng.
  • Chữa bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính: Liều dùng là 200 – 300mg/ ngày, chia làm 3 lần uống.

+ Đối tượng trên 14 tuổi: Giảm liều dùng của thuốc.

+ Trẻ dưới 14 tuổi: Không được chỉ định

+ Với những người bị suy thận: Cần phải giảm liều lượng hoặc phải tăng khoảng cách giữa các lần sử dụng. Điều này tùy thuộc vào tốc độ thanh thải creatinin. Cụ thể như sau:

  • Nếu độ thanh thải creatinin là 30 – 60ml/ phút: Uống thuốc với liều lượng bằng 2/3 liều dùng thông thường.
  • Độ thanh thải của creatinin là 10 – 30ml/ phút: Sử dụng Levosulpiride với liều lượng bằng một nửa liều thông thường.
  • Trường hợp độ thanh thải dưới 10ml/ phút: Chỉ uống thuốc với liều lượng bằng 1/3 liều thông thường.

Ngoài việc điều chỉnh liều dùng, bệnh nhân có thể tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc bằng 1, 5, 2 hoặc 3 lần so với bình thường. Tuy nhiên, những bị suy thận nặng thì không nên dùng loại thuốc này, tránh gặp phải những vấn đề xấu hơn.

Cần phải tuân thủ đúng theo sự chỉ định của bác sĩ về liều lượng và thời gian điều trị
Cần phải tuân thủ đúng theo sự chỉ định của bác sĩ về liều lượng và thời gian điều trị

5. Cách sử dụng

  • Uống thuốc đúng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng và thời gian điều trị.
  • Thông thường, Levosulpiride sẽ bắt đầu phát huy tác dụng sau khoảng 1 – 2 giờ uống. Hiệu quả của nó sẽ kéo dài trong khoảng 5 – 8 giờ sau khi sử dụng.
  • Nên uống thuốc trước khi ăn ít nhất là 30 phút để nó phát huy được hiệu quả tốt.
  • Uống Levosulpiride với nhiều nước. Không được dùng thuốc với rượu hoặc các chất kích thích khác.
  • Không tự ý đem thuốc của mình cho người khác sử dụng.
  • Trong thời gian điều trị, nếu thấy cơ thể có các biểu hiện quá mẫn, cần nhanh chóng liên hệ với các bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

6. Bảo quản

  • Để thuốc xa tầm với của trẻ
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh cất ở những nơi ẩm ướt hoặc có nhiều ánh sáng mặt trời.

II. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Levosulpiride

1. Tác dụng phụ của thuốc Levosulpiride

Trong quá trình điều trị bằng Levosulpiride, bệnh nhân có thể gặp phải các vấn đề sau đây:

+ Thường gặp (ADR > 1/100): 

  • Nội tiết: Làm tăng tiết sữa, tăng prolactin máu, làm rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Thần kinh: Gây buồn ngủ hoặc mất ngủ.

+ Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/1000): 

  • Tim mạch: Có thể gây loạn nhịp tim, xoắn đỉnh
  • Hệ thần kinh: Có thể khiến bệnh nhân mắc hội chứng ngoại giáp. hội chứng Parkinson hoặc gây kích thích quá mức.

+ Hiếm gặp (ADR < 1/1000): 

  • Hệ thần kinh: Gây hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, loạn vận động muộn.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông
  • Huyết áp: Làm chậm hoặc loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng.
  • Các tác dụng phụ khác: Nhạy cảm với ánh sáng, hạ thân nhiệt, vàng da do ứ mật.

Đây là một danh sách không đầy đủ về các tác dụng phụ của thuốc. Bệnh nhân có thể gặp phải các vấn đề khác mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Hãy trao đổi với các bác sĩ để được thông tin rõ hơn về vấn đề này.

2. Thận trọng

Trước khi điều trị bằng thuốc Levosulpiride, cần thông báo với các bác sĩ về tiền sử bệnh lý cũng như tình trạng sức khỏe của bản thân. Nếu thuộc một trong những đối tượng sau, cần thận trọng khi điều trị:

Uống thuốc không đúng cách có thể khiến bệnh nhân mắc phải nhiều tác dụng phụ
Uống thuốc không đúng cách có thể khiến bệnh nhân mắc phải nhiều tác dụng phụ
  • Nếu bị suy thận, phải giảm liều dùng xuống, đồng thời tăng cường theo dõi trong quá trình sử dụng. Trong trường hợp bị suy thận nặng, tránh uống Levosulpiride hoặc chỉ sử dụng theo từng đợt gián đoạn.
  • Người bị động kinh.
  • Các đối tượng nghiện rượu hoặc các loại đồ uống chứa chất chất kích thích. Bởi thuốc có thể làm cho bệnh nhân bị buồn ngủ.
  • Đối tượng dùng thuốc là người cao tuổi, vì Levosulpiride có thể gây buồn ngủ, hạ huyết áp thể đứng và rất dễ gây ra tác dụng ngoại giáp.
  • Thuốc Levosulpiride liều thấp có thể làm cho các triệu chứng bệnh trở nên tồi tệ hơn nếu dùng cho các trường hợp bị hưng cảm nhẹ.
  • Những người bị sốt cao không xác định được nguyên nhân. Với những trường hợp này, cần phải ngừng điều trị để loại trừ khả năng bị hội chứng an thần kinh ác tính.

3. Tương tác thuốc

Thuốc Levosulpiride có thể tương tác với các loại thuốc sau đây:

  • Sucralfat, các loại thuốc kháng acid chứa nhôm – magnesi hydroxyd: Nên uống Levosulpiride sau khi sử dụng các loại thuốc trên để tránh là giảm sự hấp thu của Levosulpiride.
  • Lithi: Có thể làm tăng nguy cơ rối loạn ngoại giáp khi dùng chung với thuốc Levosulpiride.
  • Rượu: Tránh uống thuốc cùng với rượu và các thức uống có cồn khác. Bởi khi sử dụng đồng thời rượu và Levosulpiride có thể làm tăng tác dụng an thần, gây buồn ngủ nặng hơn.
  • Levodopa: Chống chỉ định sử dụng Levosulpiride đồng thời với Levodopa. Bởi Levodopa có thể đối kháng cạnh tranh với Levosulpirid và những thuốc an thần khác.
  • Các loại thuốc hạ huyết áp: Thuốc Levosulpiride có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của những thuốc này. Đồng thời, có thể khiến bệnh nhân bị hạ huyết áp tư thế.
  • Các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Levosulpiride có thể làm tăng khả năng ức chế hệ thần kinh trung ương và gây nên những hậu quả nghiêm trọng. Đặc biệt là đối với các trường hợp phải vận hành máy móc hoặc lái do. Do đó, cần phải đặc biệt thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này.

Vì dùng đồng thời nhiều loại thuốc có thể làm giảm tác dụng chữa trị. Hoặc thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Do đó, bệnh nhân cần chú ý và báo với các bác sĩ tất cả các loại thuốc mà mình đang sử dụng, kể cả các loại vitamin và thảo dược.

4. Cách xử lý khi dùng thuốc quá liều

Tình trạng này thường gặp khi bệnh nhân sử dụng thuốc từ 1 – 16g. Tuy nhiên chưa thể gây tử vong cho người bệnh khi sử dụng thuốc ở liều lượng 16g. Các biểu hiện quá liều cũng được thể hiện khác nhau tùy vào liều dùng nhiều hay ít. Cụ thể như sau:

  • Quá liều 1 – 3g: Gây nên trạng thái ý thức u ám, bồn chồn. Tuy nhiên ít khi gặp triệu chứng ngoại giáp.
  • Quá 3 – 7g: Có thể rơi vào tình trạng kích động, lũ lẫn và khả năng mắc hội chứng ngoại giáp cao hơn.
  • Quá liều trên 7g: Ngoài các triệu chứng trên, bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp, hôn mê. Các triệu chứng này thường mất đi sau khoảng vài giờ. Tuy nhiên, nếu bị hôn mê khi uống thuốc với liều cao có thể kéo dài tận 4 ngày.

Trong trường hợp dùng thuốc Levosulpiride quá liều, bệnh nhân sẽ được cấp cứu như sau:

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu nên trong trường hợp mới dùng thuốc, bệnh nhân sẽ được chỉ định rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu. Nó sẽ giúp gia tăng khả năng thải thuốc ra khỏi cơ thể. Một số người bệnh có thể được chỉ định sử dụng thêm thuốc trị hội chứng Parkinson và áp dụng các biện pháp cấp cứu khác.

Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Levosulpiride. Để được cung cấp một cách chính xác các thông tin về liều lượng, cách dùng, giá thuốc Levosulpiride, hãy liên hệ với các bác sĩ hoặc dược sĩ.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *