Thuốc Indinavir: Công dụng, cách dùng và tác dụng phụ

Indinavir thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, chống khuẩn. Nó được sử dụng để điều trị nhiễm HIV. Vì dùng thuốc không đúng cách có thể gây ra nhiều tác dụng phụ cho bệnh nhân. Do đó, cần phải nắm rõ các thông tin về loại thuốc này trước khi sử dụng, tránh gặp phải những vấn đề không mong muốn. 

Thuốc Indinavir được chỉ định để hỗ trợ điều trị bệnh HIV
Thuốc Indinavir được chỉ định để hỗ trợ điều trị bệnh HIV

  • Tên hoạt chất: Indinavir
  • Tên biệt dược: Crixivan, Indivula 400mg, Indinavir Stada 400mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng viêm, chống nấm
  • Dạng thuốc: Viên nang

I/ Thông tin cần biết về thuốc Indinavir

Trước khi điều trị bằng thuốc indinavir, bạn cần nắm rõ một số thông tin sau đây:

1. Thành phần

Indinavir sulfate

2. Tác dụng của thuốc Indinavir

Indinavir là một chất có tác dụng ức chế enzym protease của virus gây ra hội chứng suy giảm hệ miễn dịch trên cơ thể người (HIV). Loại thuốc này có tác dụng mạnh và có khả năng chọn lọc cao.

Tác dụng của Indinavir được thể hiện ở khả năng ức chế protease ghi mã của HIV  – 1 và HIV – 2. Đây là loại enzym rất cần thiết cho việc phân chia các tiền chất polypeptid để tạo nên các enzym và các protein cấu trúc cần thiết cho virus. Cụ thể là các loại enzym phiên mã ngược, integrase, protease. Chính chất ức chế protease sẽ ngăn cản sự trưởng thành của virus. Từ đó, tác dụng lên các tế bào bị nhiễm bệnh cấp và mãn, gồm có cả các đại thực bào, bạch cầu đơn nhân không bị các chất ức chế enzym phiên mã ngược nhóm dideoxynucleosid tác động vào.

3. Chỉ định

Thuốc Indinavir được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để điều trị bệnh HIV.

4. Chống chỉ định

  • Các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Không dùng Indinavir đồng thời với các loại thuốc cisapride, terfenadin, astemizol, triazolam, pimozide, midazolam hoặc các dẫn xuất của nấm cựa lõa mạch.

Tham khảo thêm: Thuốc Abacavir: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

5. Liều dùng – cách sử dụng

Thuốc Indinavir được sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:

  • Liều thông thường là 800mg, tương đương với 2 viên nang 400mg chia làm 2 lần uống. Lần dùng sau cách lần dùng trước 8 tiếng đồng hồ.
  • Để không làm giảm tác dụng của thuốc, không nên uống thuốc cùng với thức ăn. Nên uống thuốc cùng với nước trước khi ăn khoảng 1 tiếng hoặc sau bữa ăn khoảng 2 giờ đồng hồ.
  • Có thể uống thuốc cùng với các loại thức uống khác như nước trái cây, sữa, trà, cà phê… hoặc dùng chung với một bữa ăn nhẹ như ngũ cốc, bánh mì…
  • Với đối tượng dùng thuốc là người trưởng thành, nên uống ít nhất là 1,5 lít thức uống trong vòng 1 ngày. Điều này có thể bảo đảm sự hydrate hóa phù hợp cho cơ thể.
  • Thuốc này không có tác dụng điều trị triệt để bệnh HIV, đồng thời cũng không thể ngăn chặn sự lây lan của bệnh HIV. Do đó, bệnh nhân và những người xung quanh cần có các biện pháp để bảo vệ bản thân mình, tránh nguy cơ bị lây nhiễm bệnh. Cụ thể, không tiếp xúc trực tiếp với máu của bệnh nhân. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, không dùng chung bơm kim tiêm hoặc các đồ dùng vệ sinh cá nhân với người khác.
  • Nếu trong thời gian điều trị mà cơ thể xuất hiện các biểu hiện bất thường, cần liên hệ với các trung tâm y tế để được cấp cứu kịp thời.
  • Không tự ý đem thuốc của mình cho người khác sử dụng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Liều lượng thuốc Indinavir khi được kết hợp với các loại thuốc khác:

  • Delavirdin: Khi được dùng kết hợp với thuốc Delavirdin 400mg với 3 lần/ngày: Giảm liều lượng thuốc Indinavir xuống còn 600mg mỗi 8 giờ.
  • Didanosin: Trong trường hợp được sử dụng đồng thời thuốc Indinavir với Didanosin, hãy uống chúng cách nhau ít nhất là 1 tiếng khi đói.
  • Intraconazole: Nếu dùng đồng thời với Intraconazole 200mg liều lượng 2 lần mỗi ngày, giảm liều lượng Indinavir xuống còn 600mg mỗi 8 giờ.
  • Efavirenz: Khi được chỉ định dùng Indinavir đồng thời với Efavirenz, tăng liều Indinavir lên 1000mg mỗi 8 giờ.
  • Rifabutin: Tăng liều Indinavir lên 1000mg mỗi 8 giờ và giảm rifabutin xuống còn 1 nửa liều tiêu chuẩn khi sử dụng kết hợp 2 loại thuốc này với nhau.
  • Ketoconazole: GIảm liều Indinavir xuống còn 600mg mỗi 8 giờ khi được chỉ định với loại thuốc này.

6. Bảo quản thuốc Indinavir

  • Đây là thuốc độc bảng A, để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 – 30ºC trong bao bì kín.

II/ Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Indinavir

1. Tác dụng phụ

Khi điều trị bằng thuốc Indinavir, bệnh nhân có thể gặp phải những vấn đề sau đây:

  • Mắc bệnh sỏi thận hoặc bệnh sỏi niệu.
  • Làm tăng bilirubin huyết, đồng thời làm tăng AST và ALT.
  • Phát ban da, ngứa, nổi mẩn đỏ…
  • Đa số các trường hợp không có biểu hiện tăng bất thường bilirubin huyết, nó cũng không làm tăng bilirubin một cách gián tiếp.
  • Làm tăng bất thường bilirubin huyết và bệnh sỏi thận hoặc sỏi niệu. Tình trạng này thường xảy ra khi dùng thuốc với liều lượng vượt quá 2,4g/ngày so với liều dùng ≤ 2,4g/ngày.
  • Có thể gây đau bàng quang hoặc khiến bệnh nhân cảm thấy đau khi tiểu tiện.
  • Nước tiểu đục hoặc có màu hồng đỏ.
  • Có thể gây đau đầu hoặc hoặc đau bụng.
Cần phải tuân thủ đúng theo sự chỉ định của bác sĩ về liều lượng và thời gian dùng thuốc
Cần phải tuân thủ đúng theo sự chỉ định của bác sĩ về liều lượng và thời gian dùng thuốc

2. Thận trọng khi điều trị bằng Indinavir

Trước khi điều trị bằng thuốc Indinavir, cần thông báo với các bác sĩ về tiền sử bệnh lý, tình trạng sức khỏe bản thân. Đặc biệt là khi thuộc các trường hợp sau đây:

  • Thường hay bị chảy máu.
  • Những người bị tăng bilirubin huyết một cách bất thường.
  • Bị suy giảm chức năng gan thận do bị xơ gan, suy giảm chức năng gan thận.
  • Người béo phì
  • Đối tượng dùng thuốc là trẻ nhỏ và người già.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

3. Tương tác thuốc

Thuốc Indinavir có thể tương tác với các loại thuốc sau đây:

  • Astemizol
  • Midazolam
  • Cisaprid
  • Triazolam
  • Terfenadin
  • Rifampicin
  • Didanosin
  • Nevirapin: Làm giảm nồng độ Indinavir trong huyết tương bởi nevirapin là một chất có tác dụng gây cảm ứng cytocrom P450.
  • Delavirdin: Có thể làm tăng nồng độ đỉnh huyết tương AUC của Indinavir.

Lưu ý, đây là các thông tin không đầy đủ về các loại thuốc có thể tương tác với Indinavir. Vì dùng nhiều loại thuốc có thể làm giảm hoặc thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc. Điều này sẽ khiến bệnh nhân gặp phải những vấn đề nghiêm trọng. Do đó, cần thông báo với các bác sĩ toàn bộ các thông tin về những loại thuốc mình đang dùng, Kể cả các loại vitamin và thảo dược.

4. Cách xử lý khi dùng thuốc quá liều

Chưa có thông tin chính xác về liều lượng có thể gây chết người của thuốc Indinavir. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc quá liều, bệnh nhân có thể gặp phải các biểu hiện tương tự như tác dụng phụ của thuốc. Trong trường hợp này, cần tiến hành điều trị hỗ trợ, chữa trị triệu chứng và cần theo dõi thật chặt chẽ tình trạng bệnh lý của bản thân.

Trên đây là các thông tin mang tính chất tham khảo về thuốc Indinavir. Vì loại thuốc này không có khả năng điều trị triệt để bệnh HIV, trong khi đó căn bệnh này có thể lây lan từ người này sang người khác. Do đó, bệnh nhân và cả những người xung quanh cần có những biện pháp phòng bệnh cho bản thân, tránh bị lây nhiễm bệnh.

Có thể bạn quan tâm

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *