Thuốc bổ máu Ferrovit

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI BÁC SĨ DOÃN HỒNG PHƯƠNG – Khoa Vật Lý Trị LiệuGiám đốc Chuyên môn Trung tâm Đông Phương Y Pháp – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Ferrovit chuyên được dùng để bổ sung sắt cho phụ nữ có thai và các chứng thiếu máu do thiếu chất sắt. Tìm hiểu thông tin về thuốc sẽ giúp bạn sử dụng đúng và đủ, đồng thời tránh các kết quả không mong muốn.

thuốc sắt Ferrovit
Thuốc bổ sung sắt Ferrovit hiện khá phổ biến trên thị trường.
  • Tên biệt dược: Ferrovit.
  • Tên gốc: Sắt fumarat, Acid folic, Vitamin B12.
  • Phân nhóm: Thuốc Vitamin và khoáng chất.

Thông tin bạn cần biết về thuốc sắt Ferrovit

Dưới đây là những thông tin chi tiết về thành phần, tác dụng, liều dùng, các dùng, thận trọng, tác dụng phụ và tương tác thuốc của Ferrovit.

1- Thành phần và công dụng

Trong mỗi viên nang mềm Ferrovit màu đỏ có chứa các thành phần như sau:

  • Ferrous Fumarate………………………………….162mg.
  • Folic acid………………………………………………0.75mg.
  • Vitamin B12…………………………………………..7,50 µcg.
  • Tá dược (vừa đủ): Vanillin, Aerosil 200, Lecithin, sáp ong trắng, dầu thực vật hydro hóa, dầu đậu tương.

Công dụng chính của Ferrovit là bổ sung sắt cho phụ nữ đang mang thai và các chứng thiếu máu do thiếu sắt. Cụ thể, Ferrovit có chứa các thành phần cần và đủ cho quá trình tái tạo máu từ đó ngăn ngừa, điều trị thiếu máu do thiếu sắt một cách hiệu quả. Ferrovit còn cung cấp acid folic giúp phòng ngừa dị tật ở ống thần kinh (thai nhi).

Thuốc cung cấp lượng Fe thích hợp cho nhu cầu của các đối tượng như: phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản, phụ nữ đang có dự định mang thai, phụ nữ đang có thai và đang trong giai đoạn cho con bú, người đang ở độ tuổi dậy thì. Ferrovit chứa sắt ở dạng viên nang mềm, có mùi thơm vani khá dễ uống, đồng thời sắt được điều chế ở dạng hữu cơ, giúp cơ thể dễ hấp thu và giảm thiểu các tác dụng phụ.

Thuốc sắt Ferrovit chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

2- Liều dùng và cách dùng

Vì không phải là một loại thuốc đặc trị bệnh nên Ferrovit có thể dùng cho cả phụ nữ đang mang thai ở 3 tháng đầu thai kì và trẻ em – những đối tượng được xếp vào hàng nhạy cảm nhất.

Liều dùng dành cho người đang bị thiếu máu do thiếu chất sắt là 2-4 viên/ ngày, trẻ em giảm xuống còn 1-2 viên/ ngày. Riêng liều dùng cho thai phụ là thấp nhất: 1 viên/ngày.

Trước khi dùng thuốc, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn và trao đổi với dược/bác sĩ về những điều bạn còn thắc mắc. Ferrovit tốt hơn nên uống lúc bụng đói hoặc có thể uống cùng thức ăn để giảm đi sự khó chịu ở đường tiêu hóa.

Lưu ý, không tự ý dùng thuốc mà chưa có chỉ định của bác sĩ và không được uống ít hoặc nhiều hơn so với liều lượng. Ngưng thuốc một cách tùy tiện cũng sẽ khiến cho bạn gặp phải một số rắc rối không đáng có.

3- Xử lí khi uống thuốc quá hoặc thiếu liều

Thuốc sắt Ferrovit sẽ có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn nếu bị dùng quá số liều quy định. Nếu rơi vào trường hợp này, việc bạn cần làm là liên hệ với bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được kiểm tra tình hình sức khỏe.

Ngược lại, nếu bạn quên dùng 1 (hoặc 1 vài) liều Ferrovit, hãy uống ngay sau khi nhớ ra điều này. Trong trường hợp bạn đã uống liều bổ sung ở thời gian gần với liều kế tiếp (ít hơn 4h), hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục uống theo đúng kế hoạch vào ngày mai. Việc tự ý tăng liều Ferrovit lên để bù lại số đã bỏ lỡ sẽ chỉ khiến bạn bị rối loạn hấp thụ chất sắt, không tăng thêm công dụng của thuốc.

4- Tác dụng phụ

Tỷ lệ người dùng bị tác dụng phụ do thuốc sắt Ferrovit là không nhiều, tuy nhiên không phải vì vậy mà chúng không xảy ra. Dưới đây là các tác dụng không mong muốn của Ferrovit bạn cần biết:

  • Chất lượng phân thấp, không ổn định, tiêu chảy và táo bón thành nhiều lần xen lẫn trong ngày. Phân có màu đen do thừa chất sắt.
  • Cảm giác khó chịu ở dạ dày (vùng thượng vị) hoặc đau quặn ở bụng.
  • Cơ thể xuất hiện một số dị ứng nghiêm trọng như: phát ban trên da, ngứa da. Phù nề ở mặt, môi, lưỡi, họng.
  • Chóng mặt, khó thở thường xuyên.

Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ khác tùy thuộc vào cơ địa người bệnh chưa được liệt kê, thông báo với bác sĩ ngay khi bạn nhận thấy những bất thường trên cơ thể.

tác dụng phụ của thuốc sắt Ferrovit
Ferrovit có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như đau đầu, mệt mỏi v.v…

5- Thận trọng

Trước khi dùng thuốc sắt Ferrovit, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết bản thân có nằm trong số nhóm đối tượng sau hay không để tránh các vấn đề có thể phát sinh.

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Người có sức khỏe không tốt, hoặc đang gặp vấn đề nào đó về sức khỏe, đặc biệt là đang trong quá trình điều trị bệnh.
  • Người có cơ địa dị ứng với khá nhiều thứ như thức ăn, hóa chất, lông động vật, phấn hoa v.v…
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Đối với trường hợp thai phụ và phụ nữ đang cho con bú thì cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào xác định được mức độ rủi ro. Ngược lại, đối tượng này lại được khuyến cáo dùng thuốc Ferrovit trong giai đoạn mang thai để có thể bổ sung chất sắt cho cả mẹ và bé.

Bên cạnh đó, một số tình trạng sức khỏe sau đây sẽ ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng của thuốc. Bạn cần hỏi kỹ bác sĩ về việc dùng Ferrovit nếu bản thân đang mắc phải các vấn đề sau đây:

  • Thừa chất sắt.
  • Suy gan.
  • Mắc các bệnh về đường ruột như dạ dày, loét, viêm đại tràng.
  • Thiếu Vitamin B12 (còn gọi là thiếu máu hồng cầu).

Cần lưu ý uống thuốc bổ sung sắt Ferrovit trước 1h hoặc sau 2h nếu có ăn các loại thức ăn như lúa mì, cà phê, trà, trứng, sữa, ngũ cốc và các chế phẩm bổ sung canxi. Đặc biệt là trà, uống nhiều nước trà trong thời gian điều trị sẽ ngăn cản cơ thể hấp thu Ferrovit.

6- Tương tác thuốc

Ferrovit sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động hoặc làm tăng tác dụng phụ (nếu có) của một số thuốc. Để có thể ngăn tình trạng này xảy ra, bạn hãy đảm bảo rằng mình nhớ hết tất cả tên thuốc mà mình đã hoặc đang dùng gần đây, liệt kê thành một danh sách và sau đó đưa cho bác sĩ xem xét. Dưới đây là tên của các loại thuốc tương tác với Ferrovit:

  • Bisphosphonate (Alendronate).
  • Thuốc trị bệnh tuyến giáp (Levothyroxine).
  • Thuốc kháng sinh nhóm Tetracycline và Chloramphenicol.
  • Penicillamin, Levodopa, Carbidopa, Methyldopa.
  • Thuốc kháng sinh nhóm Quinolone.

Ngoài ra còn một số tương tác thuốc khác sẽ được các bác sĩ liệt kê cụ thể cho bạn trước khi điều trị.

7- Bảo quản thuốc

Cũng như những loại tân dược khác, Ferrovit cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, đồng thời tránh ánh nắng mặt trời và độ ẩm cao. Do đó, người dùng không được đặt thuốc trong phòng tắm hay trong tủ lạnh để bảo quản, vì sẽ có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc.

Cuối cùng, không vứt thuốc xuống cống thoát nước nếu không có sự cho phép của chuyên viên y tế, các thành phần của thuốc khi hòa tan trong nước có thể sẽ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Trên đây là những thông tin về thuốc sắt Ferrovit mà bạn có thể tham khảo. Thuocdantoc.vn không đưa ra lời khuyên hay chẩn đoán, vì vậy hãy liên hệ bác sĩ nếu bạn có ý định sử dụng loại thuốc này. 

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.