Thuốc Amikacin có công dụng gì?

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ BÁC SĨ NGUYỄN THỊ NHUẦN – Khoa Y học cổ truyềnPhó Giám đốc chuyên môn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp prortein của vi khuẩn và tiêu diệt chúng. Amikacin được chỉ định cho trường hợp nhiễm khuẩn.

kháng sinh Amikacin
Amikacin là thuốc kháng sinh được chỉ định để tiêu diệt một số chủng vi khuẩn nhạy cảm.

  • Tên hoạt chất: Amikacin.
  • Tên thương hiệu: Amikin.
  • Phân nhóm: Thuốc kháng sinh.

Những thông tin cần biết về thuốc Amikacin

Tác dụng

  • Amikacin được chỉ định điều trị ngắn hạn trong các trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
  • Vi khuẩn gram âm (-): Pseudomonas, Proteus sp. (indole dương tính và âm tính), Escherichia coli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Serratia sp., Acinetobacter sp.,…
  • Vi khuẩn gram dương (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase (bao gồm cả những dùng kháng methicillin in vitro nhạy cảm với amikacin). Một số vi khuẩn thuộc gram (+) khác ít nhạy cảm với nhóm aminoglycoside như các enterococci, phế cầu, liên cầu…

Dược học và cơ chế tác động

Dược lực học:

Dược động học:

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối ưu sau 30 phút – 1 giờ.
  • Phân bố: Thuốc thâm nhập vào tim, niệu. xương, phế quản, đường mật, khoảng gian bào, mô phổi, khoang màng phổi và màng hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng hàm lượng lại tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.
  • Bài tiết: Thuốc thanh thải quan thận. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận.

Chỉ định

Amikacin được chỉ định điều trị nhiễm trùng ngắn hạn do nhiễm trùng nặng với những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Nhiều nghiên cứu lâm sàng cho thấy, thuốc cũng có tác dụng tốt đối với nhiễm trùng máu (kể cả trẻ sơ sinh), nhiễm trùng nghiêm trọng ở đường hô hấp, hệ thần kinh trung ương, xương & khớp, da & mô mềm, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng do bỏng, nhiễm trùng hậu phẫu…

Amikacin có thể chỉ định điều trị và phát huy hiệu quả tốt đối với những trường hợp biến chứng chứng nặng và nhiễm trùng đường niệu tái phát.

Phối hợp Amikacin với một số kháng sinh họ bêta-lactam có thể đem lại tác dụng điều trị tối ưu.

Chống chỉ định

Không dùng Amikacin cho bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với Amikacin cũng như các loại kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid.

Dạng bào chế – hàm lượng

Amikacin được điều chế dạng dung dịch tiêm. Thuốc có những dạng sau đây:

  • Thuốc tiêm cho trẻ em: 50 mg/mL.
  • Thuốc tiêm: 250 mg/mL.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng:

Thuốc Amikacin được dùng để tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm (30 – 60 phút) sau khi đã pha loãng với glucose 5% hoặc Nacl 0.9%.

Liều dùng thuốc có thể được xác định dựa trên tình trạng sức khỏe, mức độ nhiễm khuẩn, khả năng đáp ứng với thuốc. Chuyên gia có thể chỉ định bạn thực hiện một số xét nghiệm để kiếm tra chức năng thận, nồng độ thuốc trong máu để có thể đưa ra liều dùng tốt nhất.

Kháng sinh chỉ phát huy tác dụng tối ưu khi chúng được sử dụng trong một khoảng thời gian cách đều nhau. Do đó, người bệnh cần tiêm thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày. Liều dùng thường cách nhau khoảng 8 giờ đồng hồ.

Không tự ý ngưng dùng kháng sinh trị bệnh khi chưa kết thúc lộ trình bởi điều này có thể khiến cho vi khuẩn bùng phát và tăng nguy cơ tái nhiễm.

Liều dùng:

  • Liều thông thường: Tiêm 15mg/kg/ ngày, chia 2 lần dùng, cứ sau 12 giờ thêm liều.
  • Liều cho người nhiễm trùng nặng: Tiêm tối đa 15mg/kg/ ngày cho người lớn, không dùng quá 10 ngày.
  • Liều dùng cho người suy thận: Liều khởi điểm 7.5 mg/kg, những liều tiếp theo được tính theo nồng độ creatinine huyết thanh (ml/ 100ml). Thời gian giãn cách giữa hai liều = 9 x nồng độ creatinine huyết thanh (ml/ 100ml).

*** Không được dùng Amikacin truyền tĩnh mạch trực tiếp mà cần pha loãng với pha loãng với glucose 5% hoặc Nacl 0.9%.

Bảo quản

Thuốc Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát trong khoảng 15 – 30 độ C. Tuyệt đối không sử dụng nếu nhận thấy thuốc có dấu hiệu biến chất hoặc hết hạn sử dụng.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Amikacin

Thận trọng/ Cảnh báo

Khi dùng thuốc Amikacin điều trị, cần lưu ý một số vấn đề sau:

thuốc Amikacin
Thận trọng khi dùng Amikacin.

Cảnh báo chung: 

  • Amikacin được thải trừ qua thận. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh về thận.
  • Thuốc có thể gây những vấn đề về thính giác. Cần theo dõi chức năng thính giác khi điều trị bằng Amikacin.
  • Không dùng thuốc điều trị dài hạn, nhất là ở người già.

Cảnh báo nhóm đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể thẩm thấu qua nhau thai và gây hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Amikacin được bài tiết trong sữa mẹ/

Tác dụng phụ

Bên cạnh tác dụng kháng sinh, amikacin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Không phải ai cũng gặp phải những triệu chứng bất thường khi dùng thuốc trên điều trị, tuy nhiên, nếu xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng, cần có biện pháp y tế can thiệp kịp thời.

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng amikacin điều trị, đó là:

  • Thần kinh & tai: Mất thăng bằng, điếc (nếu dùng liều cao và kéo dài).
  • Thần kinh & cơ: Liệt cơ cấp, khó thở
  • Thận: Tăng creatinine huyết thanh, azot máu tăng, albumine máu tăng, nước tiểu có bạch cầu, trị, hồng cầu và thiểu niệu. Các chức năng của thận có thể phục hồi khi ngưng điều trị bằng amikacin.
  • Một số tác dụng phụ khác: Người bệnh có thể gặp các triệu chứng sốt do thuốc, nhức đầu, rung cơ, dị cảm, buồn nôn, đau khớp, thiếu máu, hạ huyết áp… tuy nhiên những triệu chứng này tương đối hiếm gặp.

Trên đây chưa phải là danh mục liệt kê đầy đủ nhất những tác dụng phụ có thể gặp phải khi điều trị bằng kháng sinh amikacin. Liên hệ với chuyên gia y tế nếu xuất hiện những biểu hiện nghiêm trọng sau khi dùng thuốc (bao gồm những triệu chứng không được nhắc đến trong bài viết).

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm hoạt lực của thuốc điều trị hoặc làm tăng nguy cơ mắc phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng. Một số thuốc có thể tương tác với amikacin gồm có:

  • Thuốc chung nhóm với aminoglycoside: Dùng đồng thời có thể làm tăng độc tính lên tai và thận.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm furosemid.
  • Thuốc nhóm polymid.
  • Curarre: Dùng đồng thời làm tăng độc tính của Curarre.
  • Cisplatin.

Cách xử trí khi quá liều

Quá liều amikacin hay xuất hiện những phản ứng nghiêm trọng, có thể thẩm phân màng bụng hoặc lọc thận nhân tạo để đẩy nhanh tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể. Đối với trẻ sơ sinh, có thể tiến hành thay máu.

Bài viết vừa cung cấp một số thông tin về thuốc kháng sinh amikacin. Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ với người có chuyên môn hoặc bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp và tìm cách xử lý.

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.