Cỏ Lá Tre Có Những Công Dụng Chữa Bệnh Gì?
Cỏ lá tre còn là thực vật sống dai, mọc nhiều ở các vùng đất ẩm ướt nhiều ánh nắng mặt trời. Trong Đông y cổ truyền, cỏ lá tre còn được gọi là đạm trúc điệp. Loại thảo dược này có vị ngọt, nhạt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu, bệnh sốt cao, viêm hầu họng,…
Tên gọi – Phân nhóm
- Tên gọi khác: Đạm trúc diệp, Cỏ lông lợn, Nhả mạy phẻo, Mac pang pầu (dân tộc Tày), Co tạng pầu (dân tộc Thái), Sàng cay nua dòi (dân tộc Dao)
- Tên khoa học: Lophatherum gracile Brongn
- Họ: Thuộc họ Lúa (Poaceae)
Đặc điểm sinh thái cỏ lá tre
1. Mô tả cây cỏ lá tre
Cỏ lá tre và thực vật thân mềm, mọc hoang, có tuổi thọ cao. Thân cây mọc thẳng với chiều cao trung bình khoảng 50 – 100cm. Lá mềm, có hình dạng tựa như lá tre, mọc so le, mặt trên của lá ít lông tơ, mặt dưới nhẵn hơn. Hoa nhỏ, dài, có màu trắng, mọc thành cụm hoa hình bông thưa. Quả có hình thoi. Rễ phình to thành củ, có dạng hình chùm.
Thời điểm cỏ lá tre ra hoa thường dao động từ tháng 7 đến 11 hằng năm.
2. Cỏ lá tre phân bố nhiều ở đâu?
Cỏ lá tre thường sinh trưởng và phát triển tốt tại những vùng đất ẩm ướt, có nhiều ánh sáng, chủ yếu ở trong rừng, bìa rừng, ven sông suối, đồng ruộng. Loại cỏ này không chỉ phân bố nhiều ở nước ta mà còn được tìm thấy nhiều ở Ấn Độ và Malaysia.
Bộ phận sử dụng, thu hái, chế biến và bảo quản
- Bộ phận dùng: Sử dụng toàn bộ các bộ phận của cỏ lá tre để bào chế thành thuốc.
- Thu hái: Thu hái thân cây còn non và lá quanh năm. Nhưng thời điểm thu hoạch mang lại năng suất cao là vào mùa hè, trước khi hoa nở.
- Chế biến: Sau khi thu hoạch, đem tất cả cỏ lá tre rửa sạch qua nhiều lần nước để loại bỏ toàn bộ lớp đất cát, tạp chất và một số vi khuẩn bám quanh cây. Sau đó thái thành từng đoạn nhỏ rồi đem phơi khô trong bóng râm cho héo dần.
- Bảo quản: Bảo quản dược liệu đã khô ở trong bao bì kín và cất trữ ở nơi thoáng mát, tránh vị trí dễ ẩm ướt.
Thành phần hóa học của cỏ lá tre
Trong cỏ lá tre có chứa các thành phần như: Taraxerol, arundoin, cylindrin,… Ngoài ra, trong loại thảo dược này còn chứa các acid hữu cơ và một số loại đường.
Tác dụng dược lý của vị thuốc cỏ lá tre
1. Theo nghiên cứu của Y học hiện đại
Chưa có tài liệu nào cập nhật về thông tin này.
2. Theo sự ghi nhận của Y học cổ truyền
Công dụng: Cỏ lá tre có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu và trừ phiền.
Chủ trị: Trong Đông y, công dụng của cỏ lá tre được ghi nhận trong những trường hợp sau;
- Làm thuốc uống cho mau đẻ;
- Trị bệnh sốt khát nước, trẻ bị sốt cao kèm triệu chứng co giật, phiền táo;
- Chữa viêm hầu họng, viêm miệng, sưng tuyến nước bọt;
- Hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu, giảm niệu, cải thiện chứng đái ra máu.
Tính vị – Quy kinh của vị thuốc cỏ lá tre
- Tính vị: Cỏ lá tre có vị ngọt, nhạt, tính hàn.
- Quy kinh: Chưa có tài liệu nào đề cập đến vấn đề này.
Cách dùng và liệu lượng sử dụng vị thuốc cỏ lá tre
- Liều dùng: Dùng 10 – 15gr/ ngày. Liều lượng có thể gia giảm tùy vào từng đối tượng, mức độ bệnh lý hay bài thuốc cụ thể.
- Cách dùng: Có thể dùng độc vị cỏ lá tre hoặc kết hợp cùng với các nguyên liệu khác được điều chế ở dạng thuốc sắc.
Cỏ lá tre và những ứng dụng lâm sàng
Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh từ cỏ lá tre:
1. Bài thuốc trị sốt có khát nước, trẻ em bị sốt cao
- Chuẩn bị: 30gr cỏ lá tre và 15gr sắn dây.
- Cách thực hiện: Làm sạch hai nguyên liệu đã được chuẩn bị rồi đem sắc lấy nước uống. Có thể chia nhỏ thành 2 – 3 lần uống trong ngày. Nên uống thuốc khi còn ấm.
2. Bài thuốc chữa viêm hầu, viêm nhiệt miệng, đau mồm, giảm niệu
- Chuẩn bị: 12gr cỏ lá tre, 20gr sinh địa (không đồ) và 6gr cam thảo.
- Cách thực hiện: Đem toàn bộ nguyên liệu trên sắc cùng với 3 chén nước. Tiến hành sắc cô đặc còn lại khoảng 1 chén thì tắt bếp. Gạn lấy phần nước để uống hết trong ngày.
3. Bài thuốc chữa chứng đái ra máu
- Chuẩn bị: Cỏ lá tre và rễ cỏ tranh mỗi vị 15gr.
- Cách thực hiện: Rửa sạch nguyên liệu đã được chuẩn bị rồi đem sắc lấy nước để uống. Có thể chia thành nhiều phần nhỏ để uống hết trong ngày.
Một số lưu ý khi sử dụng cỏ lá tre
Để phòng ngừa một số trường hợp rủi ro có thể xảy ra, người sử dụng cần lưu ý đến một số vấn đề sau:
- Tuy cỏ lá tre có tác dụng uống cho mau đẻ nhưng phụ nữ mang thai uống nhiều có thể gây đẻ non;
- Đối tượng dị ứng hoặc quá mẫn cảm với một số thành phần có trong cỏ lá tre tuyệt đối không nên sử dụng;
- Nếu cảm thấy bản thân xuất hiện một số triệu chứng bất thường, bạn nên tạm ngưng sử dụng và tìm đến bác sĩ hoặc lương y để được hỗ trợ.
Qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết có thể giúp ích cho bạn đọc trong việc tìm kiếm thông tin về cỏ lá tre. Tuy nhiên, thông tin về loại thảo dược này còn hạn hẹp và chưa được cập nhật đầy đủ. Bên cạnh đó, tác dụng dược lý của cỏ lá tre chưa được giới Y học hiện đại báo cáo chính thức. Vì thế, nếu có ý định sử dụng, bạn cần tham khảo ý kiến chuyên môn từ bác sĩ hoặc lương y để biết chính xác liều dùng và cách dùng.
Thuocdantoc.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm:
- Cây cỏ mần trầu: Đặc điểm mô tả, thành phần hóa học và công dụng
- Cây cỏ tranh: Mô tả, Đặc điểm sinh thái và Tác dụng dược lý
- Cây xấu hổ: Mô tả, tính vị, công dụng và lưu ý khi dùng
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!