Thuốc Tinidazol: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tinidazol là thuốc tiêu diệt vi khuẩn, ký sinh trùng được chỉ định cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Để tránh hiện tượng lờn thuốc hoặc gặp các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần nắm rõ các thông tin dưới đây.
- Tên thương hiệu: Tinidazol
- Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
Tinidazol là thuốc gì?
Tinidazol là một loại thuốc kháng sinh giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn và ký sinh trùng gây bệnh trong cơ thể. Thuốc không có tác dụng đối với những trường hợp bị nhiễm virus như cảm lạnh hoặc cảm cúm.
Tác dụng của thuốc Tinidazol
- Chữa viêm âm đạo do vi khuẩn hoặc do nhiễm trichomonas
- Điều trị nhiễm các loại ký sinh trùng như giardia hay amip
- Ngăn ngừa và điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
- Điều trị áp xe vòi trứng
- Chữa viêm nội mạc tử cung
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Trị nhiễm khuẩn da và các mô mềm
Ngoài ra, loại thuốc này còn được bác sĩ kê đơn cho một số trường hợp mắc bệnh lây qua đường tình dục hoặc các căn bệnh khác không được liệt kê trong bài viết. Bạn cần tham khảo ý kiến các nhà chuyên môn khi có ý định sử dụng thuốc cho các mục đích khác.
Chống chỉ định – thận trọng
Thuốc không được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Người từng bị dị ứng với Tinidazol hoặc Metronidazole (Flagyl)
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu
- Người đang cho con bú
Thận trọng hỏi ý kiến trước khi dùng thuốc nếu bạn đang mắc các bệnh lý ở thận, bị động kinh, thiếu tế bào tiểu cầu trong máu hoặc đang bị suy giảm hệ thống miễn dịch.
Tác dụng phụ của thuốc Tinidazol
Tinidazol có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn. Bạn cần cân nhắc giữ lợi ích và nguy cơ từ việc sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
– Các tác dụng phụ thường gặp:
- Âm đạo ngứa ngáy, khó chịu hoặc tiết dịch
- Có cảm giác mắc ói, nôn mửa
- Mất cảm giác ngon miệng, ăn uống khó tiêu
- Táo bón hoặc tiêu chảy
- Mệt mỏi trong người, đau đầu, choáng váng
- Trong miệng có vị kim loại
- Nổi mề đay, mẩn ngứa
- Đau bụng
- Tưa miệng, nhiễm trùng nấm men
– Các tác dụng phụ nghiêm trọng do thuốc gây ra:
- Sốt và ớn lạnh trong người, đau nhức mình mẩy
- Co giật
- Khó thở
- Sưng môi, lưỡi, họng
- Dễ bị bầm tím da, chảy máu
- Tê và ngứa ran tay chân
Bạn nên gọi cho bác sĩ hoặc tìm đến các cơ sở y tế ngay khi gặp phải bất kì tác dụng phụ nào của thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe.
Tham khảo thêm: Thuốc Varogel có tác dụng gì?
Cách sử dụng thuốc
Việc sử dụng thuốc đúng cách sẽ giúp bạn đạt được hiệu quả tối ưu và giảm thiểu tối đa nguy cơ gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Nên dùng thuốc Tinidazol như thế nào?
- Bạn nên dùng Tinidazol theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý tăng/ giảm liều hoặc kéo dài thời gian dùng thuốc mà chưa được sự đồng ý của bác sĩ.
- Uống thuốc đủ thời gian quy định để không bị lờn thuốc
- Dùng thuốc trong bữa ăn để tránh gây hại cho dạ dày
- Không dùng thuốc theo đơn của người khác mà không qua thăm khám và được sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
- Điều trị cho cả bạn tình nếu bạn mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Trường hợp quên uống thuốc, hãy uống ngay lúc bạn nhớ ra. Bỏ qua liều này nếu đã cận thời gian uống liều tiếp theo. Ngược lại, nếu bạn uống quá liều, hãy đến bệnh viện để được xử lý cấp cứu càng sớm càng tốt để tránh gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc.
Liều lượng sử dụng
– Ở người lớn:
- Trường hợp bị nhiễm vi khuẩn kỵ khí: Liều dùng ban đầu là 2g x 1 lần/ ngày. Sau đó duy trì uống 1g x 1 lần/ ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày trong vòng 5-6 ngày tiếp theo sau đó.
- Điều trị nhiễm trùng âm đạo, nhiễm Trichomonas sinh dục, nhiễm giardia, viêm loét lợi cấp: Chỉ uống 1 liều duy nhất tương đương với 2g
- Điều trị nhiễm amip ở đường tiêu hóa: Uống 2g x 1 lần/ ngày. Liệu trình dùng thuốc kéo dài từ 2-3 ngày.
- Điều trị nhiễm amip ở gan: Trong 3 ngày đầu uống 1,5 – 2 g x 1 lần/ngày. Tiếp tục duy trì liều dùng này trong 3 ngày tiếp theo nếu chưa thấy hiệu quả.
- Ngăn ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật: Uống 2g trước thời điểm được phẫu thuật khoảng 12 giờ.
– Ở trẻ em:
- Điều trị nhiễm ammip ở gan: 50 – 60 mg/kg/ngày: Cần dùng thuốc trong ít nhất 5 ngày liên tục.
- Trị nhiễm amip đường ruột: 50 – 60mg/kg/ngày. Thời gian dùng thuốc kéo dài khoảng 3 ngày.
- Điều trị nhiễm Trichomonas ở bộ phận sinh dục: 50 – 70mg/kg x 1 lần/ ngày.
- Điều trị nhiễm giardia: Liều dùng khuyến cáo là 50 – 75mg/kg x 1 lần/ ngày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Tinidazol
Trong quá trình sử dụng Tinidazol bạn cần lưu ý:
- Tránh sử dụng bia rượu vì đồ uống này có thể làm tăng nặng tác dụng phụ của thuốc và gây rối loạn nhịp tim, co cứng cơ bụng, nôn ói.
- Thuốc Tinidazol có thể đi qua nhau thai và dòng sữa mẹ ảnh hưởng không tốt đến em bé. Bạn không nên sử dụng thuốc trong thời gian mang thai hoặc 3 tháng đầu. Trường hợp đang nuôi con bằng sữa mẹ thì nên ngưng cho bé bú trong những ngày uống thuốc. Bạn có thể cho trẻ bú lại sau khoảng 3 ngày kể từ khi ngưng thuốc.
- Tinidazol có thể tương tác với một số loại thực phẩm, thảo dược, thực phẩm chức năng hay các loại thuốc tân dược khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có chế độ kiêng cữ thích hợp nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất khi dùng thuốc.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Protonix có tác dụng gì?
- Thuốc Ovac có công dụng gì?
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!