Feburic là thuốc gì? Được chỉ định cho đối tượng nào?
Gút là một loại viêm khớp do axit uric – chất tự nhiên trong cơ thể tăng cao tại vị các khớp xương, gây sưng phù, đau nhức, nổi mẫn đỏ cấp, nóng ở một hoặc nhiệt tại đó. Feburic là dược phẩm được điều chế nhằm mục đích giảm lượng axit uric trong máu ở những đối tượng bị Gút. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng cho các mục đích điều trị khác.
- Tên gốc: febuxostat
- Tên biệt dược: Uloric®, Feburic®
- Phân nhóm: Thuốc trị tăng axit uric máu và bệnh gút
Những thông tin cần biết về thuốc Feburic
Feburic là dược phẩm của hãng Astellas (Nhật Bản). Tham khảo một số thông tin dưới đây để hiểu rõ về sản phẩm trước khi dùng cho mục đích điều trị.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Feburic có chứa thành phần chính là Febuxostat.
Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết những thành phần khác có trong thuốc, vui lòng tham khảo thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng đính kèm trong mỗi hộp thuốc.
Chỉ định
Feburic được dùng cho những mục đích điều trị sau đây:
- Điều trị chứng tăng axit uric huyết mạn tính trong các trường hợp đã xảy ra sự lắng đọng của urate ở những người có tiền sử bệnh, người đang bị viêm khớp hoặc viêm khớp do gút.
- Phòng ngừa và điều trị chứng tăng axit uric ở bệnh nhân trưởng thành đã/ đang trải qua hóa trị liệu các khối u ác tính huyết học ở mức độ trung bình trở lên trong hội chứng ly giải khối u (TLS).
Feburic chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ. Thuốc nên dùng khởi điểm ở liều thấp và tăng dần trong thời gian điều trị.
Feburic có thể được dùng cho những mục đích điều trị khác đã được các chuyên gia phê duyệt nhưng không lược liệt kê trong tờ hướng dẫn. Liên hệ với chuyên gia để biết thêm những mục đích điều trị khác của thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng Feburic cho những đối tượng dị ứng với Febuxostat hay các thành phần khác có trong thuốc.
Dạng bào chế – hàm lượng – quy cách
Feburic® có các dạng bào chế và hàm lượng sau: viên nén 120 mg, 80 mg, 40 mg.
Quy cách đóng gói:
- Feburic® 120 mg: Hộp gồm 1 vỉ x 10 viên
- Feburic® 80 mg: Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
- Feburic® 40 mg: Hộp gồm 10 vỉ x 10 viên
Cách dùng – liều lượng
Bệnh nhân lưu ý đọc kĩ thông tin được in trên tờ đơn hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi dùng.
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống, uống kèm với một ly nước đầy, có thể dùng kèm hoặc không kèm theo thức ăn.
- Dùng thuốc đúng liều lượng theo quy định, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Dùng thuốc đúng lộ trình theo phác đồ định sẵn, không tự ý ngưng thuốc (kể cả khi nhận thấy triệu chứng bệnh có biểu hiện suy giảm) vì điều này có thể gây ra nhiều vấn đề tiềm ẩn không tốt cho sức khỏe.
Liều dùng
Feburic nên dùng khởi điểm liều thấp và tăng dần liều dùng dựa trên đáp ứng của cơ thể với thuốc. Mục tiêu của điều trị là duy trì nồng độ axit uric trong huyết thanh dưới 6mg/dL (357μmol/L).
Liều dùng sẽ được điều chỉnh phù hợp trên từng đối tượng. Tuy nhiên, bệnh nhân tuyệt đối không được tăng hay giảm liều dùng khi chưa được sự phê duyệt của chuyên gia.
Liều dùng cho người lớn:
Liều dùng thông thường:
- Dùng 80 mg/ lần/ ngày.
- Sau 2 – 4 tuần, nếu nồng độ axit uric trong huyết thanh > 6mg/dL (357µmol/L), có thể xem xét dùng liều 120 mg/ lần/ ngày.
- Bệnh nhân nên điều trị dự phòng đợt phát bệnh Gút ít nhất là 6 tháng.
Liều dùng cho người bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc ở đối tượng bị suy thận từ trung bình đến nhẹ. Tuy nhiên, với bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút), mức độ an toàn và hiệu quả điều trị chưa được đánh giá đầy đủ. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm đối tượng trên.
Liều dùng cho người bị suy gan: Liều dùng khuyến cáo cho người bị suy gan nhẹ là 80 mg. Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu ở đối tượng suy gan trung bình – nặng. Do đó, không dùng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm đối tượng trên.
Liều dùng cho người cao tuổi:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
Liều dùng cho trẻ em:
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Feburic cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không dùng thuốc cho nhóm đối tượng trên.
Bảo quản
Thuốc Feburic® nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Ngoài ra, bạn cũng không đặt thuốc trong không gian ẩm ướt như nhà tắm, tầng hầm… vì thuốc dễ bị hỏng, biến chất.
Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật nuôi trong nhà.
Khi nhận thấy thuốc có dấu hiệu bất thường (biến đổi màu sắc, mùi, ẩm, mốc) hoặc hết hạn dùng, tuyệt đối không sử dụng. Bạn có thể hỏi thăm ý kiến của chuyên gia để biết cách xử lý thuốc trên phù hợp.
Tham khảo thêm: Thuốc Opedulox – Cách sử dụng và Liều lượng
Những điều cần lưu ý khi sử dụng Feburic
Tham khảo một số khuyến cáo các tác dụng phụ và những dược phẩm có khả năng tương tác với Feburic để dùng thuốc an toàn và chủ động trong các tình huống.
Thận trọng/ Cảnh báo
Thuốc chỉ được dùng khi có đơn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Rối loạn tim mạch: Không khuyến cáo sử dụng febuxostat để làm giảm axit uric ở bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Dị ứng/ mẫn cảm với các thành phần của thuốc: Một số phản ứng dị ứng hiếm gặp của thuốc Feburic gồm có: hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, sốc phản vệ/ sốc cấp tính gây đe dọa dến tính mạng. Phần lớn các triệu chứng trên chỉ xuất hiện trong thời gian đầu điều trị bằng febuxostat. Nếu gặp phải một trong những trường hợp trên, cần ngừng thuốc ngay và không dùng lại Feburic ở bệnh nhân này thêm một lần nào nữa.
- Gút cấp tính (đợt bùng phát Gút): febuxostat không nên dược dùng để khống chế cơn Gút cấp tính mà chỉ nên sử dụng khi bệnh đã giảm hoàn toàn. Tuy nhiên, nếu gặp phải đợt Gút cấp tính trong khi đang điều trị bằng febuxostat, bệnh nhân cũng không nên ngưng thuốc mà cần xử trí bệnh gút cấp tính bằng biện pháp thích hợp. Việc dùng febuxostat đều đặn và liên tục có thể làm giảm cường độ cũng như mật độ bùng phát bệnh.
- Lắng đọng xanthin: Những người có tỉ lệ hình thành urat cao (hội chứng Lesch-Nyhan, điều trị bệnh ác tính), nồng độ tuyệt đối của xanthin ở trong nước tiểu có thể tăng đủ để lắng đọng tại đường tiết niệu. Vì thế, không khuyến cáo người thuộc nhóm trên dùng febuxostat.
- Bệnh nhân được ghép tạng: Không khuyến cáo dùng thuốc.
- Lactose: Trong viên nén Feburic có chứa lactose. Những đối tượng mắc phải vấn đề di truyền như: thiếu hụt Lapp lactase, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose thì không nên sử dụng thuốc này.
- Rối loạn chức năng gan: Khuyến cáo người bệnh tiến hành xét nghiệm gan trước khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat. Trong quá trình trị bệnh, bệnh nhân cũng cần kiểm tra sức khỏe gan định kỳ.
- Rối loạn tuyến giáp: Điều trị bằng febuxostat lâu dài có thể làm tăng một số chỉ số hormone ở tuyến giáp. Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng có thay đổi chức năng tuyến giáp.
- Tác động đến khả năng vận hành máy móc và lái xe: Thuốc có thể gây buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt và nhìn mờ nên người bệnh cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ.
Cảnh báo trên nhóm đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ đang mang thai: Nghiên cứu trên động vật không nhận thấy tác hại gián tiếp hay trực tiếp đến sự phát triển của bào thai. Tuy nhiên, những báo cáo về mức độ hiệu quả và độ an toàn của thuốc cho đối tượng phụ nữ đang mang thai còn nhiều hạn chế. Không nên dùng thuốc cho đối tượng đang mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy febuxostat được bài tiết qua đường sữa mẹ.Người ta không biết febuxostat có được bài tiết qua con đường sữa mẹ ở người hay không nên không thể loại trừ được nguy cơ với trẻ đang bú sữa mẹ. Không nên dùng thuốc nếu đang trong giai đoạn cho con bú.
- Khả năng sinh sản: Chưa rõ ảnh hưởng của febuxostat lên khả năng sinh sản ở người.
Tác dụng phụ
Feburic có thể gây một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị sau:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù
- Rối loạn gan – mật: chức năng gan bất thường
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: bùng phát bệnh gút.
- Rối loạn đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban da.
Tác dụng phụ ít gặp
- Rối loạn nội tiết: Tăng hormone kích thích tuyến giáp trong máu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng lipid máu, đái tháo đường, giảm sự ngon miệng, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ, giảm dục năng.
- Rối loạn tim: rung nhĩ, bất thường trên điện tâm đồ (ECG), đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch: nóng bừng, tăng huyết áp, đỏ mặt.
- Rối loạn hệ hô hấp: khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
- Rối loạn đường tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, khô miệng, táo bón, đầy hơi, đại tiện nhiều lần, khó chịu đường tiêu hóa.
- Rối loạn gan – mật: sỏi thận.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương khớp, yếu cơ, viêm bao hoạt dịch, căng cơ, co thắt cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: sỏi thận, tiểu dắt, protein niệu, suy thận.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: rối loạn cương dương.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
- Xét nghiệm: giảm số lượng tiểu cầu, tăng amylase huyết, tăng creatin huyết, giảm số lượng tế bào lympho, giảm số lượng bạch cầu, tăng ure huyết, tăng cholesterol huyết, tăng kali huyết…
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Rối loạn miễn dịch: quá mẫn với thuốc, sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân, chán ăn, tăng sự ngon miệng
- Rối loạn tâm thần: bồn chồn
- Rối loạn mắt: nhìn mờ
- Rối loạn tai và mê đạo: nhìn mờ
- Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, loét miệng.
- Rối loạn gan – mật: viêm gan, tổn thương gan, vàng da
- Rối loạn da và mô dưới da: hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – johnson, phù mạch, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban tróc vảy, ban mụn mủ, ban mụn nước, ban ngứa, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, hội chứng Dress, phát bạn giống bệnh sởi.
- Rối loạn thận và tiết niệu: thôi thúc đi tiểu, viêm ống thận mô kẽ
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: cứng khớp, cứng cơ xương khớp, tiêu cơ vân.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: khát nước
- Xét nghiệm: tăng phosphatase kiềm trong máu, giảm hồng cầu, tăng glucose huyết.
Mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ còn phụ thuộc nhiều vào cơ địa và tình trạng sức khỏe của mỗi người. Không phải ai cũng gặp phải những triệu chứng trên sau khi dùng Feburic điều trị bệnh. Khi nhận thấy cơ thể xuất hiện những biểu hiện bất thường sau khi dùng thuốc, liên hệ với chuyên gia để tìm cách xử lý.
Tương tác thuốc
Feburic có thể tương tác với những loại thuốc điều trị sau:
- Mercaptopurin/azathioprin
- Cơ chất CYP2C8 và Rosiglitazon
- Theophylin
- Naproxen và một số chất ức chế sự glucuronid hóa khác
- Thuốc gây cảm ứng sự glucuronid hóa
- Colchicin, warfarin, hydroclorothiazid, indomethacin
- Desipramin hoặc cơ chất CYP2D6
- Thuốc kháng axit.
Danh sách trên chưa phải là danh mục liệt kê đầy đủ nhất những dược phẩm có thể tương tác với Frburic. Để biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ với người có chuyên môn để được tư vấn và giải đáp.
Ngoài ra, để tránh hiện tượng tương tác thuốc xảy ra, bạn nên thông báo với bác sĩ các loại thuốc điều trị đang dùng. Nếu như phát hiện có tương tác, chuyên gia sẽ có điều chỉnh phù hợp để ngăn chặn.
Nên làm gì khi thiếu liều / quá liều?
Trong trường hợp bị thiếu liều, nên bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều bị bỏ lỡ gần với thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì hãy bỏ qua và sử dụng thuốc đúng như lịch trình.
Liên hệ ngay với chuyên gia y tế nếu xuất hiện triệu chứng quá liều. Các dấu hiệu quá liều gồm có: buồn ngủ nghiêm trọng, thay đổi nhịp tim, ảo giác, nhầm lẫn, co giật, ngất xỉu.
Trên đây là một số thông tin về thuốc điều trị bệnh Gút Feburic. Đọc kĩ hướng dẫn và nghe tư vấn của chuyên gia trước khi dùng để đảm bảo đung thuốc an toàn và hiệu quả. Hy vọng thông tin trên hữu ích đến bạn.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Agilecox có tác dụng gì?
- Thuốc Exibcure có công dụng gì? Liều dùng như thế nào?
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!