Clomipramine là thuốc gì?

Clomipramine là thuốc được chỉ định cho các đối tượng bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Thuốc cũng có tác dụng làm giảm cơn hoảng loạn, chứng rối loạn trầm cảm, đau mạn tính. Dùng Clomipramine đúng cách và liều lượng để tránh phải tác dụng phụ nghiêm trọng.

Clomipramine
Clomipramine là thuốc được chỉ định cho các đối tượng bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế và vấn đề tâm thần khác.

Chị Nguyễn Thị Ngọc Nguyên (Q.9 - Tp HCM) khỏi hẳn mất ngủ, rối loạn giấc ngủ và lành bệnh dạ dày sau một thời gian ngắn sử dụng bài thuốc Định tâm An thần thang [Đọc ngay]
  • Tên hoạt chất: Clomipramine.
  • Phân nhóm: Thuốc chống trầm cảm.

Những thông tin cần biết về thuốc Clomipramin

Tác dụng

Clomipramine được dùng trong điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD). Thuốc có tác dụng giảm suy nghĩ không mong muốn / dai dẳng (nỗi ám ảnh), giảm cảm giác thôi thúc phải thực hiện nhiệm vụ lặp đi lặp lại vô nghĩa (đếm, kiểm tra, rửa tay..) gây cản trở cuộc sống hằng ngày.

Thuốc cũng có tác dụng điều trị cơn hoảng loạn, rối loạn trầm cảm, đau mạn tính, giảm nguy cơ tự tử ở người trên 65 tuổi.

Người ta phân Clomipramine vào nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Thuốc hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng giữa serotonin và các chất khác trong não.

Clomipramine có thể được dùng cho những mục đích điều trị khác đã được chuyên gia phê duyệt nhưng không được liệt kê trong phần này. Liên hệ với bác sĩ hoặc người có chuyên môn để biết thêm thông tin chi tiết.

Chỉ định

Thuốc Clomipramine được chỉ định cho các trường hợp sau đây:

  • Trầm cảm có u sầu.
  • Trầm cảm sâu hoặc kéo dài không có u sầu.
  • Cơn hoảng sợ (kèm hoặc không kèm chứng sợ khoảng rộng).
  • Hội chứng đau không rõ nguyên nhân có dấu hiệu trầm cảm: đau mạn tính, chán ăn…

Chống chỉ định

Không dùng Clomipramine cho các đối tượng sau đây:

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc có ở những dạng và hàm lượng sau đây:

  • Viên nén: 10 mg, 25 mg, 75 mg.
  • Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg.
  • Dung dịch tiêm (tiêm bắp/ tĩnh mạch): 12,5 mg/ ống, 25 mg/ ống trong 2 ml.

Cách sử dụng

Đọc kĩ thông tin về cách sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi dùng. Mọi sự sai lệch trong cách dùng đều có nguy cơ dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng.

  • Với dạng uống, nên dùng Clomipramine kèm một ly nước đầy, có hoặc không có thức ăn tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Để giảm tác dụng phụ của thuốc Clomipramine lên dạ dày, nên dùng khởi điểm ở liều thấp, trong hoặc sau bữa ăn và tăng dần cho đến khi cơ thể quen với chúng. Sau khi đạt được liều tối ưu, bạn có dùng 1 lần/ ngày vào giờ đi ngủ. Thông thường, liều dùng Clomipramine không quá 250 mg ở người lớn và 200 gam cho đối tượng thanh thiếu niên, trẻ em.
  • Dùng thuốc đúng liều lượng quy định. Liều dùng thuốc có thể được điều chỉnh dựa trên khả năng đáp ứng của từng đối tượng. Tuy nhiên, tuyệt đối không tự ý tăng hay giảm liều nếu chưa được chuyên gia phê duyệt vì điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc phải tác dụng không muốn như co giật.
  • Không ăn hoặc uống nước ép bưởi khi điều trị bằng thuốc trên. Bưởi có thể ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong máu. Liên hệ với người có chuyên môn để biết thêm thông tin chi tiết.
  • Dùng thuốc thường xuyên, kể cả khi bệnh đang ổn định và nên dùng thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất.
  • Không ngừng thuốc đột ngột mà không tham khảo ý kiến của chuyên gia. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm xuất hiện các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, nhức đầu, khó chịu, ra mồ hôi, chóng mặt… Nếu muốn ngừng thuốc trên, cần giảm liều từ từ trước khi ngưng hẳn.
  • Phải mất 2 – 3 tuần Clomipramine mới đạt dược tác dụng tối ưu và phát huy tác dụng đầy đủ nhất. Thông báo với chuyên gia nếu bệnh của bạn vẫn đang tiếp diễn hoặc có chiều hướng trở nên xấu hơn.

Liều dùng

Thông tin về liều dùng Clomipramine được liệt kê dưới đây không thể thay thế cho chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Luôn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia về liều lượng phù hợp trước khi điều trị bằng thuốc trên.

Liều dùng cho người lớn:

Liều dùng thông thường cho người bị trầm cảm:

  • Liều khởi điểm: 25 mg uống/ ngày, dùng trước khi đi ngủ.
  • Liều duy trì: 100 mg / ngày, dùng trong 2 tuần đầu tiên.
  • Liều dùng tối đa không được quá 250 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

  • Liều khởi điểm: 25 mg uống/ ngày, dùng trước khi đi ngủ.
  • Liều duy trì: 100 mg / ngày, dùng trong 2 tuần đầu tiên.
  • Liều dùng tối đa không được quá 250 mg/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người bị chứng rối loạn hoảng sợ:

  • Liều khởi điểm: 25 mg uống/ ngày, dùng trước khi đi ngủ.
  • Liều duy trì: 100 mg / ngày, dùng trong 2 tuần đầu tiên.
  • Liều dùng tối đa không được quá 250 mg/ ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em:

Trẻ em từ 10 – 17 tuổi:

  • Liều khởi điểm: 25 mg uống/ ngày, dùng trước khi đi ngủ.
  • Liều duy trì: 100 gam/ ngày (hoặc 3 mg / kg), dùng trong 2 tuần đầu tiên.
  • Liều dùng tối đa không được quá 200 mg/ ngày hoặc (3 mg / kg / ngày).

Bảo quản

  • Clomipramine nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
  • Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật nuôi trong nhà.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Clomipramine

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc cần lưu ý điều gì?

Thông báo với chuyên gia nếu bạn thuộc các trường hợp sau:

thuốc Clomipramine
Thận trọng khi dùng Clomipramine

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với thuốc chống trầm cảm ba vòng khác  (chẳng hạn: imipramine, nortriptyline…).

Đã/ đang gặp phải các vấn đề về sức khỏe:

  • Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết
  • Khó thở (do hen suyễn, viêm phế quản mạn tính)
  • Tăng nhãn áp
  • Rối loạn ăn uống (chứng cuồng ăn)
  • Vấn đề tim mạch (rối loạn nhịp tim, bệnh động mạch vành, đau tim)
  • Vấn đề về đường ruột (táo bón mạn tính).
  • Vấn đề về gan, thận.
  • Tiền sử gia đình hoặc cá nhân mắc phải vấn đề về tâm thần (tam thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực…).
  • Tiền sử nhập viện vì phản ứng dị ứng nghiêm trọng với một loại thuốc điều trị:
  • Ợ nóng/ axit dạ dày tại thực quản.
  • Khó tiểu (bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt).
  • Bất kỳ chất nào có thể làm tăng nguy cơ co giật (thuốc an thần, rượu, liệu pháp điện giật, chấn thương não).
  • Mắc một số loại khối u (u nguyên bào thần kinh, pheochromocytoma).

Thận trọng chung khi dùng thuốc

  • Clomipramine có thể gây ảnh hưởng đến nhịp tim (hội chứng QT kéo dài).
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và ảnh hưởng đến tầm nhìn. Không nên lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất cứ việc gì cần đến sự tỉnh táo cho đến khi cảm thấy ổn định.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của Clomipramine như chảy máu, nhầm lẫn, chóng mặt, rối loạn nhịp tim.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng trẻ em vì nó có thể làm tăng nguy cơ mắc phải một số vấn đề về tim mạch.
  • Các vấn đề về tâm thần như rối loạn ám ảnh cưỡng chế, hoảng loạn, trầm cảm có thể nghiêm trọng, do đó không ngưng sử dụng thuốc nếu không có chỉ định của chuyên gia.

Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), clomipramine được xếp vào nhóm C (có thể có nguy cơ). Hiện tại, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ để xác định tính hiệu quả và an toàn của clomipramine với phụ nữ mang thai. Do đó, cần tham khảo ý kiến chuyên gia để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
  • Phụ nữ đang cho con bú: clomipramine có đi vào vú sữa và có thể gây tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Clomipramine có thể tương tác với một số thuốc điều trị sau:

  • Abilify (aripiprazole)
  • Adderall XR (amphetamine / dextroamphetamine)
  • Ativan (lorazepam)
  • Adderall (amphetamine / dextroamphetamine)
  • Benadryl (diphenhydramine)
  • Cymbalta (duloxetine)
  • Depakote (natri divalproex)
  • diazepam (Valium, Diazepam Intensol, Valrelease, Zetran, Diastat, Diastat AcuDial, Dizac, Diastat Pediatric).
  • diphenhydramine
  • fluvoxamine (Luvox, Luvox CR)
  • fluoxetine (Prozac, Prozac Weekly, Sarafem, Selfemra, Rapiflux)
  • ibuprofen (Advil, IBU, Motrin IB, Motrin, Advil Liqui-Gels,…)
  • Klonopin (clonazepam)
  • Lexapro (escitalopram)
  • Lamictal (lamotrigine)
  • loratadine (Claritin, Claritin Reditabs, Alavert, Claritin 24 Hour Allergy, Bactimicina Allergy…)
  • Lyrica (pregabalin)
  • mirtazapine (Remeron SolTab, Remeron)
  • Paxil (paroxetine)
  • quetiapine (Seroquel XR, Seroquel)
  • Ritalin (methylphenidate)
  • Risperdal (risperidone)
  • Seroquel (quetiapine)
  • sertraline (Zoloft)
  • tramadol (Ultram, Tramal, Ultram ER, Tramadol Hydrochloride ER, Tramahexal, ConZip, Tramal SR, Larapam SR, Ryzolt, GenRx Tramadol…).
  • venlafaxine (Effexor XR, Effexor)
  • Vitamin C (ascorbic acid)
  • Vyvanse (lisdexamfetamine)
  • Zoloft (sertraline)
  • Wellbutrin (bupropion)
  • Vitamin D3 (cholecalciferol)
  • Xanax (alprazolam).

Trên đây chưa phải là danh sách đầy đủ nhất những thuốc có khả năng tương tác với Clomipramine. Liên hệ với chuyên gia để biết thêm thông tin đầy đủ nhất.

Tác dụng phụ

Bên cạnh những lợi ích đem lại, Clomipramine cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc. Đó là:

Tác dụng phụ ít phổ biến:

  • Đau bàng quang
  • Nước tiểu có máu hoặc đục
  • Mờ mắt
  • Đau nhức cơ thể
  • Cảm giác nóng rát, châm chích, kiến bò, kim châm trên da.
  • Nhầm lẫn
  • Tiểu khó, tiểu buốt.
  • Chóng mặt khi đứng dậy đột ngột.
  • Sợ hãi, lo lắng.
  • Cảm tháy buồn, trống rỗng
  • Sốt
  • Thay đổi thính giác, thay đổi giọng nói.
  • Cáu gắt
  • Căng cứng các cơ
  • Tức ngực, khó thở

Tác dụng phụ ít phổ biến:

  • Tức giận khó kiểm soát
  • Tầm nhìn giảm
  • Ớn lạnh
  • Giảm tần xuất đi tiểu, khó khăn khi tiểu
  • Khô miệng
  • Nhịp tim nhanh, không đồng đều.
  • Đau đầu, nặng đầu, nhói
  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Tê, ngứa ran, đau hoặc yếu ở tay hoặc chân
  • Đau khi giao hợp
  • Hoang tưởng
  • Thay đổi tâm trạng
  • Bồn chồn, run rẩy
  • Sưng mặt, ngón tay, bàn chân.

Tác dụng phụ phổ biến:

  • Phồng rộp, kích ứng, đóng vảy, ngứa hoặc đỏ da.
  • Thay đổi khẩu bị
  • Táo bón/ tiêu chảy.
  • Da khô, nứt nẻ, bong tróc vảy.
  • Phát ban, nổi mẩn trên da.
  • Đau khớp
  • Ợ nóng, đau dạ dày.
  • Run tay, chân.

Trên đây chưa phải là danh mục liệt kê đầy đủ nhất các tác dụng phụ có thể mắc pải trong quá trình điều trị bằng thuốc trên. Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể biến mất sau khi ngưng dùng thuốc. Nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện một số biểu hiện nghiêm trọng, cần nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và tìm cách khắc phục kịp thời.

Tin bài nên đọc

Bác sĩ Lệ Quyên được mệnh danh là bác sĩ chữa mất ngủ bằng Đông y giỏi và giàu kinh nghiệm nhất hiện nay, tư vấn điều trị mất ngủ trên VTV2. [Tìm hiểu ngay]

Hỏi đáp cùng chuyên gia

  1. Khả HanniKhả Hanni says: Trả lời

    Oài, dùng thuốc này trị trầm cảm mà lại có khả năng cáu giận mất kiểm soát thì mệt ghê :<<

    1. ChinhChinh says:

      Đây cũng là một tác dụng phụ ít gặp thôi bạn ơi, mình không nghĩ là người dùng hay bị gặp trường hợp này đâu á

    2. Khả HanniKhả Hanni says:

      Nhưng mà vẫn có khả năng á. Ncl khổ mấy bạn bị trầm cảm ghê á

    3. ChinhChinh says:

      Ừ nhưng mà thuốc này chủ yếu áp dụng điều trị rối loạn ám ảnh thôi. Trầm cảm dùng các loại thuốc khác á

  2. BingsuBingsu says: Trả lời

    Phải mất vài tuần điều trị mới có tác dụng à, lâu vậy sao

    1. Moon suaMoon sua says:

      Bệnh nào cũng phải từ từ mới khỏi dần bạn ạ

    2. BingsuBingsu says:

      Giả sử bị một đống tác dụng phụ xong rồi mãi mới khỏi dàn trầm cảm, nghĩ đã thấy mệt rồi

    3. Moon suaMoon sua says:

      Ừm thì nếu sợ tác dụng phụ thì người ta vẫn có giải pháp trị liệu tâm lý mà. Phụ nữ mang thai hay trẻ vị thành niên thì người ta khuyên nên trị liệu hơn vì không dùng thuốc

    4. BingsuBingsu says:

      Cái đó chỉ có ở nước ngoài thôi, nước mình mấy khoa tâm thần trong các bệnh viện hình như vẫn kê thuốc mà

    5. Moon suaMoon sua says:

      Hình như ở mình có nơi làm về trị liệu tâm lý rồi đó

    6. BingsuBingsu says:

      Ồ, thế cũng may cho những bạn nào có vấn đề tâm lý

    7. Moon suaMoon sua says:

      À nhưng mà trị liệu tâm lý vẫn không khỏi nhanh được đâu. Tâm lý phải kiên nhẫn mà. Nó có tác dụng kiểu từ từ đó

  3. Văn MinhVăn Minh says: Trả lời

    Cho hỏi người viết là cả hai mục đều ghi là tác dụng phụ ít phổ biến thì thuốc này an toàn ạ?

    1. Ngọc KhánhNgọc Khánh says:

      Không phải đâu ạ, có những loại ít tác dụng phụ thật, nhưng thuốc trong bài nói thì nó lại là loại ít được kê do gây ra nhiều tác dụng phụ đó

    2. Ngọc KhánhNgọc Khánh says:

      Chưa kể còn không nên dùng cho người già, trẻ em, phụ nữ có con nhỏ nữa kìa

    3. Văn MinhVăn Minh says:

      À thế chắc viết sai, thế tác dụng phụ nào nhiều hơn ạ

    4. Ngọc KhánhNgọc Khánh says:

      Mình tìm hiểu thì mấy cái trên là loại hay gặp hơn đó, nhưng mà gặp nhiều hơn các loại phổ biến hiện nay

    5. Văn MinhVăn Minh says:

      Thế sao người ta không bỏ thuốc này nhỉ, nghe nguy hiểm quá

    6. Ngọc KhánhNgọc Khánh says:

      Tại có khả năng người bệnh không đáp ứng với các loại thuốc dùng nhiều hiện nay đó. Nếu sợ tác dụng phụ thì có thể tham khảo các biện pháp trị liệu an toàn hơn, không can thiệp cơ thể nè

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.