Thuốc Greatcet có công dụng gì? Cách sử dụng và Liều lượng

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI BÁC SĨ DOÃN HỒNG PHƯƠNG – Khoa Vật Lý Trị LiệuGiám đốc Chuyên môn Trung tâm Đông Phương Y Pháp – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Thuốc Greatcet chứa hoạt chất paracetamol và tramadol, có khả năng cải thiện cơn đau có mức độ trung bình đến nặng. Thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương do đó có thể làm phát sinh những triệu chứng không mong muốn nếu bạn thiếu thận trọng khi sử dụng.

greatcet la thuoc gi
Thuốc Greatcet được sử dụng để điều trị các cơn đau có mức độ từ trung bình đến nặng

Quốc dược Phục cốt khang là bài thuốc sở hữu nhiều ưu điểm ĐẦU TIÊN và DUY NHẤT về công thức, thành phần trong điều trị bệnh xương khớp tại Việt Nam. [Tìm hiểu ngay]
  • Tên thuốc: Greatcet
  • Phân nhóm: Thuốc giảm đau hạ sốt
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Những thông tin cần biết về thuốc Greatcet

1. Thành phần

Thuốc Greatcet có chứa các thành phần sau:

Acetaminophen 325mg

Hay còn gọi là paracetamol có khả năng giảm đau và hạ sốt. Acetaminophen tác động đến vùng dưới đồi để hạ thân nhiệt, đồng thời giãn mạch và tăng tuần hoàn máu ngoại biên nhằm tỏa nhiệt ra bên ngoài.

Ngoài ra, hoạt chất này còn tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương giúp cải thiện cơn đau.

Tramadol 37.5mg

Hoạt chất này là chất giảm đau trung ương bằng cách ức chế tái hấp thu norepinephrine và serotonin. Đồng thời liên kết chất gốc và các thành phần chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu-opioid receptor.

Để biết bảng thành phần đầy đủ, bạn nên tham khảo thông tin in trên bao bì.

2. Chỉ định

Thuốc Greatcet được dùng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

3. Chống chỉ định

Thuốc Greatcet chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Phụ nữ cho con bú
  • Quá mẫn với các thành phần trong thuốc
  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD
  • Có tiền sử dị ứng với các dẫn xuất của thuốc phiện
  • Ngộ độc rượu
  • Mẫn cảm với các loại thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương
  • Suy hô hấp cấp
  • Phụ nữ có thai

Hoạt động của thuốc có thể ảnh hưởng đến một số vấn đề sức khỏe. Vì vậy bạn nên thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc về việc sử dụng Greatcet.

Nếu nhận thấy bạn có nguy cơ khi sử dụng Greatcet¸ bác sĩ sẽ chỉ định một loại thuốc phù hợp hơn.

4. Dạng bào chế – quy cách

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

5. Cách dùng – liều lượng

Dùng thuốc theo hướng dẫn in trên bao bì hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự ý thay đổi cách dùng hay tăng giảm liều lượng.

greatcet la thuoc gi
Uống thuốc trực tiếp với nước lọc, đồng thời nên nuốt trọn viên thuốc khi dùng

Cách dùng:

  • Uống thuốc trực tiếp với nước lọc
  • Nên nuốt trọn viên thuốc khi uống

Không sử dụng thuốc cùng với nước ép, sữa hay nước ngọt. Những thức uống này có thể làm giảm mức độ hấp thu thuốc và khiến tác dụng điều trị suy giảm.

Bên cạnh đó, bạn không nên bẻ, nghiền hay hòa tan thuốc khi sử dụng. Điều này có thể ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động và gây ra các phản ứng không mong muốn.

Greatcet không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Do đó bạn có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.

Liều dùng:

Liều dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, triệu chứng cụ thể, độ tuổi và phản ứng của cơ thể với liều dùng đầu tiên. Do đó bạn nên gặp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể.

Thông tin được chúng tôi đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn từ nhân viên y tế!

Liều dùng thông thường cho người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi

  • Dùng 1 – 2 viên/ lần
  • Mỗi lần uống cách từ 4 – 6 giờ
  • Không dùng quá 8 viên/ ngày

Liều dùng thông thường cho trẻ em dưới 12 tuổi

  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi nếu không có yêu cầu từ bác sĩ

Nếu nhận thấy liều dùng thông thường không đáp ứng được các triệu chứng, bạn nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng một loại thuốc khác.

6. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm thấp. Không đặt thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi.

Khi thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hại, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Dùng thuốc trong những trạng thái này có thể làm phát sinh những tình huống rủi ro.

Trao đổi với dược sĩ hoặc tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.

7. Giá thành

Thuốc Greatcet được bán với giá thành dao động từ 270 – 300.000 đồng/ Hộp 10 vỉ. Giá thành có thể chênh lệch ở một số nhà thuốc và đại lý bán lẻ.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Greatcet

1. Thận trọng

Bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp nên thận trọng khi sử dụng thuốc.

Nếu gặp vấn đề về gan, thận, bạn nên thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể điều chỉnh liều hoặc chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.

Dùng Greatcet cho bệnh nhân có tiền sử co giật, động kinh hay có nguy cơ co giật có thể gây ra các phản ứng không mong muốn. Trao đổi với bác sĩ về lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng thuốc.

gia thuoc greatcet
Sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát sinh tác dụng phụ

Sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc làm tăng nguy cơ phát sinh tác dụng phụ. Do đó bạn nên hạn chế dùng rượu, đồ uống có cồn và các chất kích thích khi đang điều trị.

Thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương do đó bạn nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao trong thời gian này.

2. Tác dụng phụ

Thuốc Greatcet có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý trong thời gian sử dụng. Trong trường hợp có tác dụng phụ, bạn cần thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.

Tác dụng phụ toàn thân:

  • Đau ngực
  • Ngất
  • Hội chứng cai thuốc
  • Rét
  • Run rẩy

Rối loạn tim mạch:

  • Tăng huyết áp
  • Tụt huyết áp

Hệ tiêu hóa:

  • Phân đen do chảy máu đường tiêu hóa
  • Phù lưỡi
  • Khó nuốt

Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên:

  • Co giật
  • Đau nửa đầu
  • Chóng mặt
  • Mất thăng bằng
  • Căng cơ

Rối loạn nhịp tim:

  • Đánh trống ngực
  • Mạch khẩn
  • Loạn nhịp tim

Rối loạn tâm thần:

  • Giảm trí nhớ
  • Trầm cảm
  • Bất lực
  • Ảo giác
  • Tâm trạng bất ổn

Hệ tiết niệu:

  • Rối loạn tiểu tiện
  • Nước tiểu ít
  • Albumin niệu
  • Bí tiểu

Tác dụng phụ khác:

  • Ù tai
  • Sụt cân
  • Xét nghiệm gan bất thường
  • Thiếu máu
  • Khó thở
  • Tầm nhìn thay đổi

Bạn có thể gặp phải các triệu chứng không được đề cập trong bài viết. Khi phát sinh những biểu hiện bất thường, cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và khắc phục kịp thời.

3. Tương tác thuốc

Greatcet có thể phản ứng với những thành phần trong các loại thuốc khác. Phản ứng này làm thay đổi hoạt động của thuốc, khiến tác dụng điều trị suy giảm hoặc làm phát sinh những tình huống rủi ro.

gia thuoc greatcet
Cần thận trọng khi sử dụng Greatcet với bất cứ loại thuốc nào

Greatcet có nguy cơ gây co giật khi kết hợp với những loại thuốc sau:

  • Thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin)
  • Thuốc TCA (hợp chất 3 vòng)
  • Opioids (thuốc giảm đau gây nghiện)
  • Thuốc an thần
  • IMAO
  • Thuốc làm giảm ngưỡng co giật
  • Naxolone

Ngoài ra, bạn cần thận trọng khi dùng Greatcet với những loại thuốc sau:

  • Thuốc ức chế hệ thần kinh (Opioid, thuốc mê, thuốc tê, thuốc ngủ)
  • Thuốc phiện: Dùng kết hợp với Greatcet có thể tăng nguy cơ gây nghiện
  • Carbamazepine: Làm tăng chuyển hóa tramadol, khiến tác dụng điều trị của thuốc Greatcet giảm.
  • Quinidine: Làm tăng nồng độ tramadol trong huyết tương.
  • Thuốc chống đông máu nhóm warfarin
  • Thuốc ức chế CYP2D6 (fluoxetine, amitriptyline, paroxetine): Làm hạn chế chuyển hóa tramadol
  • Cimdetidine: Làm thay đổi dược động học của hoạt chất tramadol

Thông tin này chưa bao gồm toàn bộ các nhóm thuốc có khả năng tương tác với Greatcet. Do đó bạn cần chủ động thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng (thuốc tiêm, thuốc uống, vitamin và thảo dược) để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.

4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều

Khi dùng thiếu một liều, bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo đúng kế hoạch.

Nếu dùng quá liều, bác sĩ sẽ xác định nguyên nhân gây quá liều là do paracetamol hay tramadol.

Triệu chứng quá liều tramadol:

  • Suy hô hấp
  • Hôn mê
  • Co giật
  • Tử vong
  • Tim ngưng đập

Quá liều tramadol có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Do đó khi phát sinh các triệu chứng nói trên, bạn cần gọi cấp cứu hoặc chủ động đến bệnh viện gần nhất.

Triệu chứng do quá liều paracetamol:

  • Kích ứng đường tiêu hóa
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Chán ăn
  • Nhợt nhạt
  • Khó chịu
  • Đổ mồ hôi bất thường

Các triệu chứng này thường xuất hiện sau khoảng 48 – 72 giờ sau khi dùng quá liều.

Để cải thiện tình trạng quá liều thuốc Greatcet, bác sĩ có thể thực hiện pháp sục rửa dạ dày, sử dụng than hoạt nhằm làm giảm hấp thu tramadol và paracetamol. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ kết hợp điều trị triệu chứng để phục hồi cơ quan bị tổn thương.

Tin bài nên đọc

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Ths.BS Nguyễn Thị Tuyết Lan
Nguyên Trưởng khoa khám bệnh - BV YHCT trung ương

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.