Bệnh viện Đống Đa

Cập nhật lúc 10:33 - 19/04/2024
3.2/5 - (6 bình chọn)

information Giới thiệu

Năm 1970, Bệnh viện Đống Đa được thành lập dựa trên cơ sở sát nhập trạm mắt Hà Nội và bệnh xá Đống Đa. Bệnh viện nằm tại ngõ 180 Nguyễn Lương Bằng, phường Quang Trung, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Đây là địa chỉ uy tín chuyên tiếp nhận, thăm khám và điều trị cho những bệnh nhân đang sống tại thành phố Hà Nội và những khu vực lân cận.

Bệnh viện Đống Đa
Thông tin chi tiết về chuyên khoa, đội ngũ bác sĩ, cơ sở vật chất và bảng giá dịch vụ y tế tại Bệnh viện Đống Đa

Giới thiệu về Bệnh viện Đống Đa

Nhằm đáp ứng nhu cầu thăm khám và chữa bệnh cho người dân đang sống tại Hà Nội và các tỉnh thành lân cận, năm 1954 Bệnh xá Đống Đa được thành lập và đi vào hoạt động. Thời gian đầu bệnh xá làm việc với 15 cán bộ nhân viên, 30 giường bệnh và các thiết bị máy móc đơn giản. Năm 1968, bệnh xá được di chuyển và hoạt động tại nhà thờ Nam Đồng (địa chỉ bệnh viện hiện tại). Bên cạnh đó bệnh xá gia tăng số giường bệnh lên đến 100 giường. Đồng thời gia tăng thêm phòng ban và một số khoa cận lâm sàng.

Đến đầu năm 1970, do dân số phát triển, nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao, bệnh xá đã được mở rộng với 180 công nhân viên chức và 190 giường bệnh. Tuy nhiên do chưa thể đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị của nhân dân, ngày 26/6/1970, dựa trên Quyết định số 35/QĐ-UBHC của Ủy ban hành chính thành phố Hà Nội, Bệnh viện Đống Đa được thành lập và hoạt động dựa trên cơ sở sát nhập trạm mắt Hà Nội và bệnh xá Đống Đa.

Tháng 11/1994 Bệnh viện Đống Đa được Bộ y tế xếp hạn là Bệnh viện Đa khoa hạng III. Tháng 11/1995, khoa Mắt cùng với 100 giường bệnh được tách riêng từ bệnh viện để thành lập Trung Tâm Mắt Hà Nội. Nay là Viện Mắt Hà Nội. Thay vào đó khoa Truyền nhiễm của bệnh viện được thành lập dựa trên cơ sở sát nhập khoa Truyền nhiễm của Bệnh viện Hai Bà Trưng chuyển về và bộ phận truyền nhiễm của bệnh viện. Từ đó, bệnh viện được Sở Y tế Hà nội giao nhiệm vụ quan trọng là trở thành đầu ngành truyền nhiễm, số giường bệnh cũng tăng lên 270 giường theo kế hoạch.

Năm 2000, Bệnh viện Đống Đa được Sở Y tế và Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội đầu tư xây dựng thêm một khu nhà dành riêng cho khoa Truyền nhiễm với 3 tầng lầu khang trang. Bên cạnh đó là nhiều trang thiết bị y tế hiện đại, hệ thống máy móc tiên tiến, gồm: Máy siêu âm 4 chiều, máy định danh vi khuẩn, máy CT Scanner, PCR realtime, dàn máy xét nghiệm ELISA, máy nội soi dạ dày đại tràng, máy chụp X-quang kỹ thuật số, máy nội soi tai mũi họng, lưu huyết não, máy đo điện não tâm đồ. Tháng 11/2005 đến nay, Bệnh viện Đống Đa trở thành Bệnh viện đa Khoa hạng II của thành phố.

Đội ngũ bác sĩ

Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Đống Đa đều là những người có trách nhiệm, giàu y đức và luôn thân thiện với bệnh nhân. Bên cạnh đó các bác sĩ còn là những người có trình độ chuyên môn, học vấn cao, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y khoa.

Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Đống Đa
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Đống Đa

Một số bác sĩ nổi bật tại bệnh viện gồm:

Tiến sĩ, Bác sĩ Lê Hưng - Giám đốc Bệnh viện Đống Đa.

Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Thị Bích Vân - Phó giám đốc Bệnh viện Đống Đa.

Bác sĩ Chuyên khoa II, Bác sĩ Chuyên khoa I Bùi Thị Phương

  • Phó giám đốc Bệnh viện Đống Đa
  • Nguyên Trưởng khoa Hồi sức cấp cứu công tác tại Bệnh viện Đống Đa
  • Nguyên giảng viên công tác tại trường Đại học Y Hải Phòng.

Bác sĩ Nguyễn Thị Hòa

  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Nội 1 - Bệnh viện Đống Đa
  • Giảng viên bộ môn Nội công tác tại trường cao đẳng Y Hà Nội.

Bác sĩ Trần Thanh Mai - Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Phụ sản - Kế hoạch hóa gia đình - Bệnh viện Đống Đa.

Bác sĩ Nguyễn Thị Thu Hương - Trưởng khoa Da liễu - Bệnh viện Đống Đa.

Bác sĩ Phạm Văn Hùng - Bác sĩ điều trị công tác tại Bệnh viện Đống Đa.

Thạc sĩ, Bác sĩ Ngô Nữ Hoàng Anh

  • Phó Bí thư đoàn công tác tại Bệnh viện Đống Đa
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh viện Đống Đa.

Bác sĩ Nguyễn Tuấn Anh - Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh viện Đống Đa.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đống Đa gồm hệ thống máy móc, một số trang thiết bị y tế hiện đại sau đây:

  • Máy siêu âm 4 chiều
  • Máy định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ tự động
  • Máy CT Scanner
  • Hệ thống đo tải lượng virus PCR realtime
  • Dàn máy xét nghiệm ELISA
  • Máy nội soi dạ dày đại tràng
  • Máy chụp X-quang kỹ thuật số
  • Máy nội soi tai mũi họng
  • Máy lưu huyết não
  • Máy đo điện não tâm đồ
  • Hệ thống lọc thận nhân tạo
  • 13 máy lọc máu chu kỳ
  • 2 máy lọc máu liên tục
  • Máy nội soi phế quản
  • Máy đo điện tim gắng sức
  • Hệ thống đo chức năng hô hấp
  • Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng
  • Hệ thống sinh hóa miễn dịch tự động phát quang
  • Tủ nuôi cấy vi khuẩn
  • Máy đếm TB CD4.

Chuyên khoa

Bệnh viện Đống Đa bao gồm những chuyên khoa sau:

Khoa lâm sàng

  • Khoa Nội I dân tộc
  • Khoa Nội II bệnh
  • Khoa Nội III sức khỏe cán bộ
  • Khoa Hồi sức cấp cứu
  • Khoa Nhi
  • Khoa Ngoại
  • Khoa Truyền nhiễm
  • Khoa Liên chuyên khoa
  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Y học
  • Phòng khám.

Khoa cận lâm sàng

  • Khoa Vi sinh
  • Khoa Xét nghiệm
  • Khoa X-quang - Siêu âm
  • Khoa Chống nhiễm khuẩn
  • Khoa Dược.

Quy trình khám chữa bệnh

Bệnh viện Đống Đa cung cấp các bước cơ bản trong quy trình khám chữa bệnh nhằm giúp bệnh nhân thuận tiện hơn trong quá trình thăm khám và điều trị.

Quy trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đống Đa
Quy trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đống Đa

Quy trình khám chữa bệnh tại phòng khám chuyên khoa

Bước 1: Bệnh nhân đến bàn hướng dẫn

  • Nhân viên hướng dẫn bệnh nhân đến khám
  • Tư vấn dịch vụ và phát số tiếp đón.

Bước 2: Bệnh nhân vào cửa tiếp đón (đối với cán bộ vào cửa tiếp đón số 7 và 8) để đăng ký khám bệnh. Đồng thời xuất trình thẻ bảo hiểm y tế, giấy CMND và giấy tờ tùy thân (đối với những bệnh nhân cấp cứu, bệnh nhân chuyển tuyến). Đối với bệnh nhi, phụ huynh cần xuất trình giấy khai sinh và hộ khẩu (nếu có yêu cầu) để nhân viên y tế có thể làm thủ tục khám chữa bệnh

Lưu ý:

  • Các giấy tờ tùy thân cần có hình ảnh đối chứng
  • Nhân viên y tế giữ thẻ bảo hiểm y tế của bệnh nhân
  • Bệnh nhân tạm ứng tiền và nhận số thứ tự khám bệnh tự động.

Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám chuyên khoa, nộp sổ khám bệnh để nhân viên y tế kiểm tra và bổ sung thông tin

Bước 4: Bệnh nhân ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự

Bước 5: Vào bàn khám và thực hiện khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa khi đến lượt

Bước 6: Nhận chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa: Chỉ định cận lâm sàng, chỉ định chuyển viện, vào viện, các thủ thuật, chuyển khám chuyên khoa...

Bước 7: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:

Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám (nếu có) từ bác sĩ

  • Đến khu tiếp nhận, nộp sổ và toa thuốc để nhân viên y tế đối chiếu thông tin trên sổ y bạ và máy tính
  • Nhân viên y tế đóng dấu vào đơn thuốc và sổ y bạ
  • Bệnh nhân thanh toán viện phí
  • Nhân viên y tế trả thẻ bảo hiểm y tế
  • Bệnh nhân đến quầy lĩnh thuốc, mua thuốc theo sự hướng dẫn của nhân viên
  • Ra về

Bước 8: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:

  • Bệnh nhân đến phòng cận lâm sàng, kết hợp cùng kỹ thuật viên thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của bác sĩ
  • Nhận kết quả cận lâm sàng
  • Quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán bệnh lý dựa trên kết quả cận lâm sàng.

Bước 9: Nếu không có yêu cầu nhập viện:

  • Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
  • Đến khu tiếp nhận, nộp sổ và toa thuốc để nhân viên y tế đối chiếu thông tin trên sổ y bạ và máy tính
  • Nhân viên y tế đóng dấu vào đơn thuốc và sổ y bạ
  • Bệnh nhân thanh toán viện phí
  • Nhân viên y tế trả thẻ bảo hiểm y tế
  • Bệnh nhân đến quầy lĩnh thuốc, mua thuốc theo sự hướng dẫn của nhân viên
  • Ra về.

Bước 10: Nếu có chỉ định nhập viện từ bác sĩ, bệnh nhân đến khu tiếp nhận làm thủ tục nhập viện.

Quy trình khám chữa bệnh tại phòng khám dịch vụ theo yêu cầu

Bước 1: Bệnh nhân đến bàn hướng dẫn

  • Nhân viên hướng dẫn bệnh nhân đến khám
  • Tư vấn dịch vụ và phát số tiếp đón.

Bước 2: Bệnh nhân vào cửa tiếp đón đăng ký khám bệnh

Bước 3: Bệnh nhân tạm ứng tiền và nhận số thứ tự khám bệnh tự động.

Bước 4: Bệnh nhân đến phòng khám chuyên khoa, nộp sổ khám bệnh để nhân viên y tế kiểm tra và bổ sung thông tin

Bước 5: Đo mạch, nhiệt độ, HA

Bước 6: Bệnh nhân ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự

Bước 7: Vào bàn khám và thực hiện khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa khi đến lượt

Bước 8: Nhận chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa: Chỉ định cận lâm sàng, chỉ định chuyển viện, vào viện, các thủ thuật, chuyển khám chuyên khoa...

Bước 9: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:

Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám (nếu có) từ bác sĩ

  • Đến khu tiếp nhận, nộp sổ và toa thuốc để nhân viên y tế đối chiếu thông tin trên sổ y bạ và máy tính
  • Nhân viên y tế đóng dấu vào đơn thuốc và sổ y bạ
  • Bệnh nhân thanh toán viện phí
  • Bệnh nhân đến quầy lĩnh thuốc, mua thuốc theo sự hướng dẫn của nhân viên
  • Ra về.

Bước 10: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:

  • Bệnh nhân đến phòng cận lâm sàng, kết hợp cùng kỹ thuật viên thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của bác sĩ
  • Nhận kết quả cận lâm sàng
  • Quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán bệnh lý dựa trên kết quả cận lâm sàng

Bước 11: Nếu không có yêu cầu nhập viện:

  • Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
  • Đến khu tiếp nhận, nộp sổ và toa thuốc để nhân viên y tế đối chiếu thông tin trên sổ y bạ và máy tính
  • Nhân viên y tế đóng dấu vào đơn thuốc và sổ y bạ
  • Bệnh nhân thanh toán viện phí
  • Bệnh nhân đến quầy lĩnh thuốc, mua thuốc theo sự hướng dẫn của nhân viên
  • Ra về.

Bước 12: Nếu có chỉ định nhập viện từ bác sĩ, bệnh nhân đến khu tiếp nhận làm thủ tục nhập viện.

Quy trình khám bệnh tại phòng khám cấp cứu

Bước 1: Bệnh nhân cấp cứu (Nội, Ngoại, Nhi, chuyên khoa) vào phòng cấp cứu để được nhân viên y tế sơ cứu và làm thủ tục khám bệnh

Bước 2: Khám cấp cứu và nhận chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa: Chỉ định chuyển viện, vào viện, chỉ định cận lâm sàng, các thủ thuật, chuyển khám chuyên khoa...

Bước 3: Nhân viên y tế ghi chép đầy đủ chỉ định từ bác sĩ và đơn thuốc

Bước 4: Bệnh nhân đến cửa thanh toán đối chiếu thông tin trong sổ y bạ và trên máy tính

Bước 5: Nhân viên đóng dấu đơn thuốc vào sổ y bạ. Bệnh nhân thanh toán viện phí

Bước 6: Nếu không có yêu cầu nhập viện:

  • Bệnh nhân đến quầy lĩnh thuốc, mua thuốc theo sự hướng dẫn của nhân viên
  • Ra về.

Bước 7: Nếu có chỉ định nhập viện từ bác sĩ, bệnh nhân đến khu tiếp nhận làm thủ tục nhập viện.

Bảng giá dịch vụ y tế

Ngày 29/10/2015 theo thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế - Bộ Tài chính, Bệnh viện Đống Đa cung cấp bảng giá dịch vụ khám bệnh và điều trị bảo hiểm y tế với mức chi phí tương đối hợp lý.

Bảng giá dịch vụ y tế tại Bệnh viện Đống Đa
Bệnh viện Đống Đa cung cấp bảng giá dịch vụ khám bệnh và điều trị với mức chi phí tương đối hợp lý

BẢNG GIÁ KHÁM BỆNH

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Khám bệnh tại bệnh viện hạng II Lần 35.000

BẢNG GIÁ GIƯỜNG BỆNH

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU) Ngày 568.900 Chưa bao gồm chi phí máy thở (nếu có)
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu, chống độc Ngày 279.100 Chưa bao gồm chi phí máy thở (nếu có)
Ngày giường bệnh nội khoa
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô
hấp, Tiêu hoá,
Thận học, Nội tiết, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi
Ngày 178.500
Loại 2: Các Khoa: Cơ - Xương - Khớp, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Da liễu, Dị ứng, Tai - Mũi - Họng, Mắt, Phụ - Sản không mổ; YHDT/ Phục hồi chức năng cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não Ngày 152.500
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi
chức năng
Ngày 126.600
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng
Loại 1: Sau các phẫu thuật đặc biệt. Bỏng độ 3 - 4 trên 70% diện tích cơ thể Ngày 255.400
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1;
Bỏng độ 3 - 4 từ 25 - 70% diện tích cơ thể
Ngày 204.400
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2;
Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể,
Bỏng độ 3 - 4 dưới 25% diện tích cơ thể
Ngày 188.500
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể Ngày 152.500

BẢNG GIÁ SIÊU ÂM

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Thực hiện siêu âm Lần 49.000
Thực hiện siêu âm kết hợp với đo trục nhãn cầu Lần 70.600
Thực hiện siêu âm trực tràng, đầu dò âm đạo Lần 176.000
Thực hiện siêu âm Doppler màu tim/mạch máu Lần 211.000

BẢNG GIÁ CÁC THỦ THUẬT

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Thực hiện bơm rửa khoang màng phổi Lần 203.000
Thực hiện bơm rửa niệu quản sau tán sỏi Lần 454.000 Ngoài cơ thể
Thực hiện bơm streptokinase vào khoang màng phổi Lần 1.003.000
Thực hiện cắt chỉ Lần 30.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
Thực hiện chọc hút khí màng phổi Lần 136.000
Thực hiện chọc dò màng tim Lần 234.000
Thực hiện chọc rửa màng phổi Lần 198.000
Thực hiện chọc dò màng bụng hoặc màng phổi Lần 131.000
Thực hiện tháo dịch màng bụng hoặc mang phổi dưới hướng dẫn của siêu âm Lần 169.000
Cấp cứu ngừng tuần hoàn Lần 458.000 Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần
Thực hiện chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm Lần 170.000 Trường hợp dùng bơm tiêm thông thường để chọc hút
Thực hiện chọc dò tủy sống Lần 100.000 Chưa bao gồm kim chọc dò
Thực hiện chọc hút dịch điều trị u nang giáp Lần 161.000
Thực hiện chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm Lần 214.000
Thực hiện chọc hút u hoặc hạch Lần 104.000
Thực hiện chọc hút u, áp xe, hạch hoặc một số tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm Lần 145.000
Thực hiện chọc hút tế bào tuyến giáp Lần 104.000
Thực hiện chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm Lần 144.000
Thực hiện chọc hút tủy làm tủy đồ Lần 523.000 Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần
Thực hiện chọc hút tủy làm tủy đồ Lần 121.000 Chưa bao gồm cả kim chọc hút tủy

Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng

Dẫn lưu màng phổi tối thiểu Lần 583.000
Dẫn lưu màng phổi, ổ ép xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm Lần 658.000
Dẫn lưu màng phổi, ổ ép xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính Lần 1.179.000
Đặt nội khí quản Lần 555.000
Đặt sonde dạ dày Lần 85.400
Thực hiện mở khí quản Lần 704.000
Thực hiện mở thông bàng quang Lần 360.000

BẢNG GIÁ NỘI SOI

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết Lần 1.743.000
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết Lần 1.443.000
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản Lần 3.243.000
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết Lần 1.105.000
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm gây tê Lần 738.000
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật Lần 2.547.000
Thực hiện nội soi dạ dày - thực quản - tá tràng ống mềm có sinh thiết Lần 410.000
Thực hiện nội soi dạ dày - thực quản - tá tràng ống mềm không sinh thiết Lần 231.000
Thực hiện nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết Lần 385.000
Thực hiện nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết Lần 287.000
Thực hiện nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết Lần 179.000
Thực hiện nội soi đại trực tràng có sinh thiết Lần 278.000
Thực hiện nội soi ổ bụng Lần 793.000
Thực hiện nội soi ổ bụng có sinh thiết Lần 937.000
Thực hiện nội soi bàng quang - nội soi niệu quản Lần 906.000 Chưa bao gồm JJ
Thực hiện nội soi bàng quang có sinh thiết Lần 621.000
Thực hiện nội soi bàng quang không sinh thiết Lần 506.000
Thực hiện nội soi bàng quang và lấy máu cục hoặc gắp dị vật Lần 870.000

Thời gian làm việc

Bệnh viện Đống Đa làm việc từ thứ Hai đến Chủ Nhật hàng tuần. Thời gian làm việc từ 7h00 - 18h00.

Cấp cứu: 24/24h.

Thời gian làm việc tại Bệnh viện Đống Đa
Bệnh viện Đống Đa làm việc từ thứ Hai đến Chủ Nhật hàng tuần

Thông tin liên hệ

Để đặt lịch khám bệnh và điều trị tại Bệnh viện Đống Đa, người bệnh liên hệ với bệnh viện theo thông tin sau:

Địa chỉ: Ngõ 180 Nguyễn Lương Bằng, phường Quang Trung, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: bvdongda@gmail.com

Website: https://benhviendongda.vn.

Xem đường đến Bệnh viện Đống Đa

information Dịch vụ nổi bật

doctor Chuyên gia


image Hình ảnh cơ sở

map Bản đồ

Cơ sở liên quan